Nghị quyết 51/2025/NQ-HĐND bố trí lực lượng và chế độ chính sách cho nhân viên chăn nuôi thú y các xã, phường trên địa bàn thành phố Hà Nội
| Số hiệu | 51/2025/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 26/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/01/2026 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
| Người ký | Phùng Thị Hồng Hà |
| Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 51/2025/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủy sản số 18/2017/QH14;
Căn cứ Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14;
Căn cứ Luật Thủ đô số 39/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y cấp xã;
Xét Tờ trình số 425/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội bố trí lực lượng và chế độ chính sách cho nhân viên chăn nuôi thú y các xã, phường trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra số 119/BC-BPC ngày 22 tháng 11 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo số 467/BC-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố giải trình, tiếp thu hoàn thiện dự thảo Nghị quyết; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết bố trí lực lượng và chế độ chính sách cho nhân viên chăn nuôi thú y các xã, phường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định việc bố trí, quản lý, sử dụng; chế độ chính sách cho nhân viên chăn nuôi thú y xã, phường trên địa bàn thành phố Hà Nội (sau đây gọi chung là nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã).
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Mỗi đơn vị xã được bố trí bình quân không quá 03 (ba) nhân viên chăn nuôi thú y; mỗi đơn vị phường được bố trí bình quân không quá 02 (hai) nhân viên chăn nuôi thú y để thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác chăn nuôi, thủy sản và thú y tại xã, phường trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã do Ủy ban nhân dân xã, phường trực tiếp quản lý và sử dụng.
2. Các chế độ chính sách đối với nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã:
2.1. Phụ cấp hàng tháng của nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã:
a) Người tốt nghiệp đại học được hưởng mức phụ cấp theo hệ số 2,34 so với mức lương cơ sở nhân 1,5 lần;
b) Người tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp được hưởng mức phụ cấp theo hệ số 1,86 so với mức lương cơ sở nhân 1,5 lần.
2.2. Nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng và hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.
Điều 3: Nguồn kinh phí thực hiện
Năm 2026: Ngân sách của Thành phố bổ sung có mục tiêu cho Ngân sách cấp xã. Các năm tiếp theo: Ngân sách xã theo phân cấp.
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Căn cứ quy mô, điều kiện tự nhiên và đặc thù của mỗi xã, phường để quyết định số lượng nhân viên chăn nuôi thú y cụ thể cho từng đơn vị đảm bảo hiệu quả, phù hợp đặc điểm thực tế của từng đơn vị và thực hiện chủ trương tinh gọn bộ máy của Đảng, Nhà nước và Thành phố.
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 51/2025/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủy sản số 18/2017/QH14;
Căn cứ Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14;
Căn cứ Luật Thủ đô số 39/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y cấp xã;
Xét Tờ trình số 425/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội bố trí lực lượng và chế độ chính sách cho nhân viên chăn nuôi thú y các xã, phường trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra số 119/BC-BPC ngày 22 tháng 11 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo số 467/BC-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố giải trình, tiếp thu hoàn thiện dự thảo Nghị quyết; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết bố trí lực lượng và chế độ chính sách cho nhân viên chăn nuôi thú y các xã, phường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định việc bố trí, quản lý, sử dụng; chế độ chính sách cho nhân viên chăn nuôi thú y xã, phường trên địa bàn thành phố Hà Nội (sau đây gọi chung là nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã).
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Mỗi đơn vị xã được bố trí bình quân không quá 03 (ba) nhân viên chăn nuôi thú y; mỗi đơn vị phường được bố trí bình quân không quá 02 (hai) nhân viên chăn nuôi thú y để thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác chăn nuôi, thủy sản và thú y tại xã, phường trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã do Ủy ban nhân dân xã, phường trực tiếp quản lý và sử dụng.
2. Các chế độ chính sách đối với nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã:
2.1. Phụ cấp hàng tháng của nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã:
a) Người tốt nghiệp đại học được hưởng mức phụ cấp theo hệ số 2,34 so với mức lương cơ sở nhân 1,5 lần;
b) Người tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp được hưởng mức phụ cấp theo hệ số 1,86 so với mức lương cơ sở nhân 1,5 lần.
2.2. Nhân viên chăn nuôi thú y cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng và hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.
Điều 3: Nguồn kinh phí thực hiện
Năm 2026: Ngân sách của Thành phố bổ sung có mục tiêu cho Ngân sách cấp xã. Các năm tiếp theo: Ngân sách xã theo phân cấp.
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Căn cứ quy mô, điều kiện tự nhiên và đặc thù của mỗi xã, phường để quyết định số lượng nhân viên chăn nuôi thú y cụ thể cho từng đơn vị đảm bảo hiệu quả, phù hợp đặc điểm thực tế của từng đơn vị và thực hiện chủ trương tinh gọn bộ máy của Đảng, Nhà nước và Thành phố.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc ban hành sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với điều kiện của Thành phố.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội phối hợp tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Trường hợp văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XVI, kỳ họp thứ 28 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2025 và thay thế Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 23 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc bố trí lực lượng và chế độ chính sách cho nhân viên chăn nuôi thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội./.
|
|
CHỦ TỊCH |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh