Nghị quyết 30/NQ-HĐND phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2025 từ nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách tỉnh đối ứng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
| Số hiệu | 30/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 28/04/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 28/04/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
| Người ký | Bùi Thị Quỳnh Vân |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 30/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 33
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 778/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025 của các bộ, cơ quan ở cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; Thông tư số 75/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2025 từ nguồn vốn trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Vốn ngân sách trung ương: 198.139 triệu đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng: 22.461 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 4 năm 2025.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 33 thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM
2025
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 28/4/2025 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 30/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 33
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 778/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025 của các bộ, cơ quan ở cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; Thông tư số 75/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2025 từ nguồn vốn trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Vốn ngân sách trung ương: 198.139 triệu đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng: 22.461 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 4 năm 2025.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 33 thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM
2025
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 28/4/2025 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Stt |
Dự án/đơn vị |
Phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2025 |
Ghi chú |
||
|
Tổng vốn |
Trong đó |
||||
|
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
||||
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG CỘNG |
220,600 |
198,139 |
22,461 |
|
|
|
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
12,391 |
11,264 |
1,127 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
1,362 |
1,238 |
124 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
2,243 |
2,039 |
204 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
3,423 |
3,112 |
311 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
4,286 |
3,896 |
390 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
945 |
859 |
86 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
- |
- |
- |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
- |
- |
- |
|
|
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
132 |
120 |
12 |
|
|
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
4,734 |
4,304 |
430 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
229 |
209 |
20 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
1,615 |
1,469 |
146 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
1,732 |
1,574 |
158 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
345 |
314 |
31 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
813 |
738 |
75 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
- |
- |
- |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
- |
- |
- |
|
|
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
- |
- |
- |
|
|
|
138,788 |
124,421 |
14,367 |
|
|
|
I |
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
83,056 |
73,893 |
9,163 |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
40,788 |
35,468 |
5,320 |
|
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
40,788 |
35,468 |
5,320 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện theo tiêu chí |
42,268 |
38,425 |
3,843 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
3,124 |
2,840 |
284 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
14,785 |
13,441 |
1,344 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
10,751 |
9,774 |
977 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
12,681 |
11,528 |
1,153 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
927 |
842 |
85 |
|
|
II |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
55,732 |
50,528 |
5,204 |
|
|
|
* Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý |
3,517 |
3,197 |
320 |
|
|
1 |
Huyện Trà Bồng |
3,517 |
3,197 |
320 |
|
|
|
* Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư |
52,215 |
47,331 |
4,884 |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
3,483 |
3,030 |
453 |
|
|
1 |
Sở Công Thương |
1,161 |
1,010 |
151 |
|
|
2 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
1,161 |
1,010 |
151 |
|
|
3 |
Tỉnh đoàn |
- |
- |
- |
|
|
3 |
Hội Nông dân tỉnh |
1,161 |
1,010 |
151 |
|
|
5 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
- |
- |
- |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện theo tiêu chí |
48,732 |
44,301 |
4,431 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
9,570 |
8,700 |
870 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
8,879 |
8,071 |
808 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
13,385 |
12,168 |
1,217 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
14,643 |
13,311 |
1,332 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
1,963 |
1,785 |
178 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
- |
- |
- |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
- |
- |
- |
|
|
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
292 |
266 |
26 |
|
|
|
12,258 |
11,144 |
1,114 |
|
|
|
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
12,258 |
11,144 |
1,114 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
2,354 |
2,140 |
214 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
2,144 |
1,949 |
195 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
3,191 |
2,901 |
290 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
3,834 |
3,486 |
348 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
651 |
591 |
60 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
- |
- |
- |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
- |
- |
- |
|
|
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
84 |
77 |
7 |
|
|
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
23,033 |
20,550 |
2,483 |
|
|
I |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
10,264 |
9,246 |
1,018 |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
2,127 |
1,849 |
278 |
|
|
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2,127 |
1,849 |
278 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
8,137 |
7,397 |
740 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
- |
- |
- |
|
|
1 |
Huyện Sơn Tây |
1,848 |
1,680 |
168 |
|
|
2 |
Huyện Trà Bồng |
4,827 |
4,388 |
439 |
|
|
3 |
Huyện Ba Tơ |
717 |
652 |
65 |
|
|
4 |
Huyện Minh Long |
745 |
677 |
68 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
- |
- |
- |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
- |
- |
- |
|
|
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
- |
- |
- |
|
|
II |
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
6,372 |
5,542 |
830 |
|
|
|
Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc |
3,186 |
2,771 |
415 |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
3,186 |
2,771 |
415 |
|
|
1 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
- |
- |
- |
|
|
1 |
Sở Nội vụ |
3,186 |
2,771 |
415 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
- |
- |
- |
|
|
|
Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau đại học |
3,186 |
2,771 |
415 |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
3,186 |
2,771 |
415 |
|
|
1 |
Sở Nội vụ |
1,561 |
1,358 |
203 |
|
|
2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
1,625 |
1,413 |
212 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
- |
- |
- |
|
|
III |
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
6,397 |
5,762 |
635 |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
1,326 |
1,152 |
174 |
|
|
1 |
Sở Nội vụ |
663 |
576 |
87 |
|
|
2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
663 |
576 |
87 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
5,071 |
4,610 |
461 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
1,800 |
1,636 |
164 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
179 |
163 |
16 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
2,253 |
2,049 |
204 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
593 |
539 |
54 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
180 |
163 |
17 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
- |
- |
- |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
- |
- |
- |
|
|
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
66 |
60 |
6 |
|
|
IV |
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
- |
- |
- |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
- |
- |
- |
|
|
1 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
- |
- |
- |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
- |
- |
- |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
- |
- |
- |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
- |
- |
- |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
- |
- |
- |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
- |
- |
- |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
- |
- |
- |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
- |
- |
- |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
- |
- |
- |
|
|
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
- |
- |
- |
|
|
|
4,508 |
4,021 |
487 |
|
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
1,941 |
1,688 |
253 |
|
|
1 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1,941 |
1,688 |
253 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
2,567 |
2,333 |
234 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
801 |
728 |
73 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
493 |
449 |
44 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
242 |
220 |
22 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
719 |
653 |
66 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
298 |
271 |
27 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
14 |
12 |
2 |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
- |
- |
- |
|
|
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
- |
- |
- |
|
|
|
6,251 |
5,657 |
594 |
|
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
649 |
565 |
84 |
|
|
1 |
Sở Y tế |
649 |
565 |
84 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
5,602 |
5,092 |
510 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
1,185 |
1,078 |
107 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
952 |
866 |
86 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
1,377 |
1,251 |
126 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
1,715 |
1,559 |
156 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
309 |
280 |
29 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
32 |
29 |
3 |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
32 |
29 |
3 |
|
|
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
- |
- |
- |
|
|
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em |
7,114 |
6,405 |
709 |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
1,474 |
1,281 |
193 |
|
|
1 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
1,474 |
1,281 |
193 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
5,640 |
5,124 |
516 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
1,123 |
1,020 |
103 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
991 |
900 |
91 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
1,431 |
1,301 |
130 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
1,827 |
1,661 |
166 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
221 |
200 |
21 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
- |
- |
- |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
- |
- |
- |
|
|
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
49 |
44 |
5 |
|
|
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
3,331 |
3,006 |
325 |
|
|
I |
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù |
- |
- |
- |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
- |
- |
- |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
- |
- |
- |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
- |
- |
- |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
- |
- |
- |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
- |
- |
- |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
- |
- |
- |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
- |
- |
- |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
- |
- |
- |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
- |
- |
- |
|
|
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
- |
- |
- |
|
|
II |
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
3,331 |
3,006 |
325 |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
518 |
450 |
68 |
|
|
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
518 |
450 |
68 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
2,813 |
2,556 |
257 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
364 |
330 |
34 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
487 |
443 |
44 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
318 |
289 |
29 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
468 |
425 |
43 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
400 |
364 |
36 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
174 |
158 |
16 |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
252 |
229 |
23 |
|
|
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
350 |
318 |
32 |
|
|
|
8,192 |
7,367 |
825 |
|
|
|
I |
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 |
5,603 |
5,049 |
554 |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
1,159 |
1,009 |
150 |
|
|
1 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
870 |
757 |
113 |
|
|
2 |
Sở Tư pháp |
289 |
252 |
37 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
4,444 |
4,040 |
404 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
1,136 |
1,033 |
103 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
584 |
531 |
53 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
945 |
859 |
86 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
1,267 |
1,152 |
115 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
363 |
330 |
33 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
44 |
40 |
4 |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
66 |
60 |
6 |
|
|
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
39 |
35 |
4 |
|
|
II |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
1,113 |
1,000 |
113 |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
287 |
250 |
37 |
|
|
1 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
- |
- |
- |
|
|
2 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
172 |
150 |
22 |
|
|
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
115 |
100 |
15 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
826 |
750 |
76 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
168 |
153 |
15 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
151 |
137 |
14 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
217 |
198 |
19 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
252 |
229 |
23 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
37 |
33 |
4 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
- |
- |
- |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
- |
- |
- |
|
|
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
- |
- |
- |
|
|
III |
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình |
1,476 |
1,318 |
158 |
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
614 |
534 |
80 |
|
|
1 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
91 |
79 |
12 |
|
|
2 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
45 |
39 |
6 |
|
|
3 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
60 |
52 |
8 |
|
|
4 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
45 |
39 |
6 |
|
|
5 |
Sở Y tế |
45 |
39 |
6 |
|
|
6 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
45 |
39 |
6 |
|
|
7 |
Sở Tài chính |
74 |
65 |
9 |
|
|
8 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
60 |
52 |
8 |
|
|
9 |
Sở Tư pháp |
30 |
26 |
4 |
|
|
10 |
Sở Công Thương |
29 |
26 |
3 |
|
|
11 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
30 |
26 |
4 |
|
|
12 |
Sở Nội vụ |
30 |
26 |
4 |
|
|
13 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
30 |
26 |
4 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
862 |
784 |
78 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
180 |
164 |
16 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
150 |
136 |
14 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
217 |
197 |
20 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
265 |
241 |
24 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
43 |
39 |
4 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
4 |
4 |
- |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
4 |
4 |
- |
|
|
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
- |
- |
- |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh