Nghị quyết 14/2025/NQ-HĐND quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội; mức chuẩn trợ giúp xã hội, Mức trợ giúp xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
| Số hiệu | 14/2025/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 04/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 14/11/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
| Người ký | Châu Thị Mỹ Phương |
| Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/2025/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 04 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 59/2020/QH14 và Luật số 56/2024/QH15;
Căn cứ Luật Cư trú số 68/2020/QH14;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 76/2024/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 147/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 176/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 76/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 50/2024/TT-BTC.
Xét Tờ trình số 406/TTr-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội và mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 293/BC-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội; mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội; mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và các đối tượng khó khăn khác chưa được quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 76/2024/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng khó khăn khác chưa được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP, gồm: người khuyết tật là thế hệ thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; nhóm đối tượng mắc các bệnh (kèm theo danh mục) thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ từng thời kỳ (trừ đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Chính phủ).
c) Đối tượng đang được chăm sóc, nuôi dưỡng trong các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh.
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội, các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội
Mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội, cụ thể: bằng 0,75% (không phẩy bảy mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội.
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng cho các đối tượng đang được chăm sóc nuôi dưỡng trong các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh: bằng 1,2 (một phẩy hai) lần mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định của Chính phủ.
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/2025/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 04 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 59/2020/QH14 và Luật số 56/2024/QH15;
Căn cứ Luật Cư trú số 68/2020/QH14;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 76/2024/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 147/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 176/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 76/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 50/2024/TT-BTC.
Xét Tờ trình số 406/TTr-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội và mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 293/BC-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội; mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội; mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và các đối tượng khó khăn khác chưa được quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 76/2024/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng khó khăn khác chưa được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP, gồm: người khuyết tật là thế hệ thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; nhóm đối tượng mắc các bệnh (kèm theo danh mục) thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ từng thời kỳ (trừ đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Chính phủ).
c) Đối tượng đang được chăm sóc, nuôi dưỡng trong các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh.
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội, các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội
Mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội, cụ thể: bằng 0,75% (không phẩy bảy mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội.
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng cho các đối tượng đang được chăm sóc nuôi dưỡng trong các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh: bằng 1,2 (một phẩy hai) lần mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định của Chính phủ.
2. Người khuyết tật là thế hệ thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng: bằng 2,0 (hai) lần mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định của Chính phủ.
b) Mức hỗ trợ chi phí mai táng: bằng 20 (hai mươi) lần mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định của Chính phủ.
c) Hằng năm, hỗ trợ 100% (một trăm phần trăm) mức đóng bảo hiểm y tế. Trường hợp đối tượng thuộc diện được cấp nhiều loại thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế có quyền lợi bảo hiểm y tế cao nhất.
Trường hợp đối tượng thuộc diện được hưởng nhiều chế độ khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
3. Nhóm đối tượng mắc các bệnh (kèm theo danh mục) thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ từng thời kỳ (trừ đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Chính phủ).
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng: bằng 1,0 (một) lần mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định của Chính phủ.
b) Mức hỗ trợ chi phí mai táng: bằng 20 (hai mươi) lần mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định của Chính phủ.
c) Hằng năm, hỗ trợ 100% (một trăm phần trăm) mức đóng bảo hiểm y tế. Trường hợp đối tượng thuộc diện được cấp nhiều loại thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế có quyền lợi bảo hiểm y tế cao nhất.
Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng nhiều mức trợ cấp xã hội khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
4. Trường hợp các mức trợ giúp xã hội khác và những nội dung khác có liên quan không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương; ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 11 năm 2025.
2. Các Nghị quyết sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị quyết số 09/2024/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức trợ giúp xã hội đối với người khuyết tật là thế hệ thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Nghị quyết số 13/2024/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
d) Nghị quyết số 10/2025/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 04 tháng 11 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC LOẠI BỆNH
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2025/NQ-HĐND ngày 04
tháng 11 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
|
STT |
Tên bệnh |
Mã bệnh |
Ghi chú |
|
1 |
Viêm màng não và viêm não màng não do Listeria |
A32.1 |
Mức độ nặng |
|
2 |
Nhiễm khuẩn huyết |
A32.7; A39; A40; A41 |
Mức độ nặng, phải sử dụng kỹ thuật như lọc máu, tim phổi nhân tạo |
|
3 |
Bệnh bại liệt cấp |
A80 |
Có di chứng, không có khả năng phục hồi |
|
4 |
Bệnh HIV dẫn đến bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng/gây u ác tính/dẫn đến các bệnh xác định khác/ bệnh lý khác |
B20 đến B23 |
HIV giai đoạn AIDS đang có các nhiễm trùng cơ hội, không có khả năng tự chăm sóc bản thân |
|
5 |
Ung thư (U ác tính) |
C00 đến C97 |
Giai đoạn cuối |
|
6 |
Thiếu máu tan máu mắc phải |
D59 (từ D59.0 đến 59.5) |
Có biến chứng |
|
7 |
Các thể suy tủy xương khác |
D61 (từ D61.0 đến D61.3; từ D61.8 đến D61.9) |
Có biến chứng |
|
8 |
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn |
D69.3 |
Trường hợp không đáp ứng với điều trị thông thường |
|
9 |
Các bệnh của tổ chức lympho-liên võng và (tổ chức bào) mô bào-liên võng xác định khác |
D76 (từ D76.0 đến D76.2) |
Mức độ nặng |
|
10 |
Suy giảm miễn dịch kết hợp |
D81 |
|
|
11 |
Bệnh đái tháo đường phụ thuộc insuline |
E10.5 đến E10.8 |
Có biến chứng nặng ở các cơ quan đích (mắt, tim, thận, mạch máu) gây ảnh hưởng đến sức khoẻ nghiêm trọng, cần người giúp đỡ thường xuyên |
|
12 |
Bệnh đái tháo đường type 2 có biến chứng |
E11.7 |
Có biến chứng nặng ở các cơ quan đích (mắt, tim, thận, mạch máu) gây ảnh hưởng đến sức khoẻ nghiêm trọng, cần có người giúp đỡ thường xuyên |
|
13 |
Suy tuyến yên |
E23.0 |
Suy đa tuyến sau phẫu thuật u tuyến yên |
|
14 |
Sa sút trí tuệ |
F01 đến F03 |
Tình trạng sa sút trí tuệ nặng, mất trí nhớ hoàn toàn, phải chăm sóc y tế liên tục, thường xuyên |
|
15 |
Viêm não, viêm tủy và viêm não-tủy |
G04 |
Mức độ nặng |
|
16 |
Teo cơ do tổn thương tủy sống và hội chứng liên quan |
G12 |
|
|
17 |
Bệnh Parkinson |
G20 |
Bệnh Parkinson giai đoạn di chứng, phải có người chăm sóc y tế |
|
18 |
Xơ cứng rải rác |
G35 |
Mức độ nặng, tổn thương đa cơ quan |
|
19 |
Động kinh cơn lớn, không đặc hiệu (kèm hay không có cơn nhỏ) |
G40.6 |
Động kinh kháng thuốc |
|
20 |
Nhược cơ |
G70.0 |
Trường hợp không đáp ứng điều trị thông thường |
|
21 |
Liệt nửa người |
G81 |
|
|
22 |
Liệt hai chân và liệt tứ chi |
G82 |
|
|
23 |
Mù hai mắt |
H54.0 |
|
|
24 |
Câm điếc |
H91.3 |
Bẩm sinh |
|
25 |
Nhồi máu cơ tim cấp/ tiến triển |
I21; I22 |
|
|
26 |
Tăng áp động mạch phổi |
I27.0; I27.2 |
Mức độ nặng |
|
27 |
Suy tim |
I50 |
Suy tim độ 3, độ 4 |
|
28 |
Đột quỵ (tai biến mạch máu não) |
I64 |
Mức độ nặng, phải can thiệp mạch |
|
29 |
Suy gan |
K72 |
Mức độ nặng |
|
30 |
Xơ gan |
K74 |
Giai đoạn mất bù |
|
31 |
Viêm tụy mạn tính tái phát |
K86.1 |
Mức độ nặng |
|
32 |
Lupus ban đỏ hệ thống |
M32 |
Có biến chứng, không đáp ứng với điều trị thường quy |
|
33 |
Hội chứng thận hư |
N04 |
Thể kháng thuốc |
|
34 |
Bệnh thận mạn tính |
N18.4; N18.5 |
Giai đoạn 4, 5 |
|
35 |
Suy đa tạng |
R65.1; R65.3 |
|
|
36 |
Bỏng độ ba |
T20.3; T21.3; T22.3; T24.3; T25.3 |
|
|
37 |
Tình trạng ghép tạng |
Z94 |
|
|
38 |
Thận nhân tạo chu kỳ |
Z99.2 |
|
|
39 |
Bệnh lao phổi tiến triển |
A15, A16 |
|
|
40 |
Bệnh cơ tim |
I42 |
|
|
41 |
Bệnh chân voi |
|
|
|
42 |
Đề xuất bổ sung: Bệnh Thalassemia (Thiếu máu ứ sắc) |
D56 |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh