Nghị quyết 11/NQ-HĐND quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025 sau sắp xếp
| Số hiệu | 11/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 30/07/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 30/07/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
| Người ký | Lê Quốc Chỉnh |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 11/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 30 tháng 7 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính, ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 1674/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 nằm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 49/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025-2027;
Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh dự toán ngân sách Trung ương các Bộ, cơ quan Trung ương sau sắp xếp và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2025 (Kinh phí hoạt động của các chi cục quản lý thị trường tại địa phương);
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1391/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025 sau sắp xếp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình sau sắp xếp được giữ ổn định và hợp nhất nguyên trạng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và Hội đồng nhân dân cấp huyện của 03 tỉnh trước sắp xếp quyết định.
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 75.218.857 triệu đồng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 88.609.682 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương: 88.598.082 triệu đồng.
4. Bội thu ngân sách địa phương: 56.000 triệu đồng.
5. Bội chi ngân sách địa phương: 44.400 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Hội đồng nhân dân tỉnh về tính chính xác của số liệu trong Nghị quyết và phụ lục kèm theo.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2025./.
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 11/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 30 tháng 7 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính, ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 1674/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 nằm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 49/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025-2027;
Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh dự toán ngân sách Trung ương các Bộ, cơ quan Trung ương sau sắp xếp và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2025 (Kinh phí hoạt động của các chi cục quản lý thị trường tại địa phương);
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1391/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025 sau sắp xếp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình sau sắp xếp được giữ ổn định và hợp nhất nguyên trạng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và Hội đồng nhân dân cấp huyện của 03 tỉnh trước sắp xếp quyết định.
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 75.218.857 triệu đồng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 88.609.682 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương: 88.598.082 triệu đồng.
4. Bội thu ngân sách địa phương: 56.000 triệu đồng.
5. Bội chi ngân sách địa phương: 44.400 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Hội đồng nhân dân tỉnh về tính chính xác của số liệu trong Nghị quyết và phụ lục kèm theo.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị: Triệu đồng
|
TT |
Nội dung |
Dự toán năm 2025 |
|
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
88.609.682 |
|
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
68.119.532 |
|
- |
Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
49.292.567 |
|
- |
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) |
18.826.965 |
|
II |
Bổ sung từ ngân sách cấp trên |
15.258.967 |
|
- |
Bổ sung cân đối |
7.602.993 |
|
- |
Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng |
2.609.186 |
|
- |
Bổ sung có mục tiêu |
5.046.788 |
|
III |
Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương, tiết kiệm chi năm 2024 chuyên sang |
5.220.783 |
|
IV |
Thu phản ánh qua ngân sách |
10.400 |
|
B |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
88.598.082 |
|
I |
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương |
87.007.052 |
|
1 |
Chi đầu tư phát triển |
51.040.661 |
|
2 |
Chi thường xuyên |
34.487.603 |
|
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
19.600 |
|
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
3.510 |
|
5 |
Dự phòng ngân sách |
1.429.737 |
|
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
25.941 |
|
II |
Chi thực hiện các chương trình mục tiêu |
1.591.030 |
|
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
45.276 |
|
2 |
Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư cho tỉnh để thực hiện các dự án, nhiệm vụ |
548.169 |
|
2.1 |
Vốn ngoài nước |
107.470 |
|
2.2 |
Vốn trong nước |
440.699 |
|
3 |
Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp cho tỉnh để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ theo quy định |
997.585 |
|
C |
BỘI THU NSĐP |
56.000 |
|
D |
BỘI CHI NSĐP |
44.400 |
|
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
86.100 |
|
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
1.500 |
|
II |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
84.600 |
|
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
45.900 |
Ghi chú:
- Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương năm 2024 chuyển sang Trung ương giao là: 2.860.783 triệu đồng.
- Sô bội chi Trung ương giao cho tỉnh Ninh Bình tại Quyết định 1390/QĐ-TTg ngày 27/6/2025 là 15.800 triệu đồng là chênh lệch số vay lại từ nguồn Chính phủ vay về cho địa phương vay để chi các chương trình, dự án là 45.900 triệu đồng trừ đi số trả nợ gốc vay của các dự án vay lại là 30.100 triệu đồng.
Số bội chi ngân sách cấp tỉnh 44.400 triệu đồng là số vay lại từ nguồn Chính phủ vay về cho địa phương vay để chi các chương trình, dự án là số chưa bao gồm đã giảm chi tương ứng số vay lại từ nguồn Chính phủ vay về cho địa phương vay để chi các chương trình, dự án là 30.100 triệu đồng (trong đó tỉnh Ninh Bình trước sắp xếp 28.600 triệu đồng, tỉnh Nam Định trước sắp xếp là 1.500 triệu đồng).
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị: Triệu đồng
|
Nội dung |
Dự toán năm 2025 |
|
|
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
|
|
TỔNG THU NSNN |
75.218.857 |
68.119.532 |
|
I. Thu nội địa |
69.218.857 |
68.119.532 |
|
* Trong đó thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết |
25.563.930 |
24.464.605 |
|
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương |
528.000 |
528.000 |
|
2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương |
107.000 |
107.000 |
|
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
3.825.000 |
3.809.000 |
|
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
14.422.000 |
14.422.000 |
|
5. Lệ phí trước bạ |
935.000 |
935.000 |
|
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
100 |
100 |
|
7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
62.900 |
62.900 |
|
8. Thuế thu nhập cá nhân |
1.713.500 |
1.713.500 |
|
9. Thu thuế bảo vệ môi trường |
1.583.000 |
949.800 |
|
10. Thu phí và lệ phí |
603.000 |
535.700 |
|
11. Tiền sử dụng đất |
43.537.927 |
43.537.927 |
|
12. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
582.130 |
582.130 |
|
13. Thu khác ngân sách (bao gồm Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã) |
941.500 |
628.500 |
|
14. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
244.000 |
174.175 |
|
15. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
117.000 |
117.000 |
|
16. Thu cổ tức, LNĐC và LNST NSĐP hưởng 100% |
16.800 |
16.800 |
|
II. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu |
6.000.000 |
- |
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị
quyết số 11/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình)
Đơn vị: Triệu đồng
|
TT |
Nội dung các khoản chi |
Dự toán năm 2025 |
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
88.598.082 |
|
A |
Chi cân đối ngân sách địa phương |
87.007.052 |
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
51.040.661 |
|
1 |
Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
49.818.219 |
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư XDCB tập trung |
4.244.600 |
|
1.2 |
Chi từ nguồn vay từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài về cho địa phương vay lại |
44.400 |
|
1.3 |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
42.565.515 |
|
|
Trong đó: |
|
|
a |
Kinh phí thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
771.039 |
|
b |
Kinh phí bổ sung cho các xã, phường |
290.824 |
|
c |
Kinh phí cấp lại số thu tiền sử dụng đất cho các huyện, thành phố đối với các khu đất đấu giá trên địa bàn các huyện, thành phố để tạo nguồn vốn đầu tư các công trình dự án do cấp huyện làm chủ đầu tư và cho các xã xây dựng nông thôn mới theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh |
58.195 |
|
d |
Kinh phí chi đầu tư từ nguồn đất chưa phân bổ |
1.083.782 |
|
1.4 |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
117.000 |
|
1.5 |
Chi đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách tỉnh |
500.000 |
|
1.6 |
Chi từ nguồn vốn mục tiêu NSTW |
278.244 |
|
1.7 |
Chi đầu tư từ nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2024 chuyển nguồn sang |
2.000.000 |
|
1.8 |
Kinh phí đầu tư phát triển từ nguồn khác |
68.460 |
|
2 |
Chi đầu tư, hỗ trợ vốn cho các quỹ và đầu tư phát triển khác |
1.222.442 |
|
|
Trong đó: |
|
|
- |
Quỹ đầu tư phát triển |
60.000 |
|
- |
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
3.550 |
|
- |
Quỹ hỗ trợ nông dân |
11.200 |
|
- |
Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển tỉnh Ninh Bình |
4.000 |
|
- |
Quỹ xóa đói giảm nghèo, trong đó: |
104.250 |
|
+ |
Tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù |
5.000 |
|
+ |
Vốn vay đối với người khuyết tật |
5.000 |
|
+ |
Chính sách hỗ trợ vốn vay khởi nghiệp và phát triển sản xuất kinh doanh cho thanh niên trên địa bàn tỉnh |
10.000 |
|
+ |
Vốn bổ sung của ngân sách cấp huyện trước sắp xếp cho ngân hàng chính sách xã hội |
24.250 |
|
- |
Ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội |
122.900 |
|
- |
Hoàn trả vốn ứng cho Quỹ Phát triển đất |
14.000 |
|
- |
Trích bổ sung vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất |
300.000 |
|
- |
Chi đầu tư phát triển khác (ghi chi tiền BT GPMB được trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phải nộp) |
602.542 |
|
II |
Chi thường xuyên |
34.487.603 |
|
|
Trong đó: |
|
|
1 |
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
14.587.509 |
|
2 |
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ |
127.579 |
|
3 |
Chi thường xuyên chưa phân bổ (bao gồm số đã chi 6 tháng đầu năm 2025 tại ngân sách cấp huyện và số chưa phân bổ chi tiết) |
3.748.748 |
|
III |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
3.510 |
|
IV |
Dự phòng ngân sách |
1.429.737 |
|
V |
Chi trả nợ lãi vay |
19.600 |
|
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
25.941 |
|
B |
Chi thực hiện các chương trình mục tiêu |
1.591.030 |
|
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
45.276 |
|
2 |
Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư cho tỉnh để thực hiện các dự án, nhiệm vụ |
548.169 |
|
2.1 |
Vốn nước ngoài |
107.470 |
|
2.2 |
Vốn trong nước |
440.699 |
|
3 |
Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp cho tỉnh để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ theo quy định |
997.585 |
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị: Triệu đồng
|
Số TT |
Nội dung |
Dự toán năm 2025 |
|
A |
MỨC DƯ NỢ VAY VỐN TỐI ĐA CỦA NSĐP |
14.839.754 |
|
B1 |
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
44.400 |
|
B2 |
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
56.000 |
|
C |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
1 |
Tổng dư nợ đầu năm |
778.768 |
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
5,2% |
|
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
- |
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
778.768 |
|
|
Trong đó: |
|
|
- |
Vay lại vốn ODA Ngân hàng thế giới Dự án cấp nước vệ sinh và sức khỏe nông thôn Đồng bằng sông Hồng |
62.459 |
|
- |
Dự án: Xây dựng âu Kim Đài (Vay lại vốn ODA ) |
116.628 |
|
- |
Dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn hồ đập tỉnh Ninh Bình (Vay lại vốn ODA ) |
21.020 |
|
|
Dự án: Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị ứng phó biến đổi khí hậu Đô thị Phát Diệm tỉnh Ninh Bình (Vay lại vốn ODA ) |
126.487 |
|
- |
Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng (vốn vay WB) |
113.746 |
|
- |
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai |
3.807 |
|
- |
Dự án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam - tiểu dự án thành phố Phủ Lý (phần vốn bổ sung) |
159.452 |
|
- |
Dự án Đầu tư mở rộng trường Cao đẳng Nghề tỉnh Hà Nam |
20.485 |
|
- |
Dự án năng lượng nông thôn REII và REII mở rộng |
8.411 |
|
3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
: |
|
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
57.500 |
|
1 |
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay |
86.100 |
|
1.1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
- |
|
1.2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
86.100 |
|
|
Trong đó: |
|
|
- |
Vay lại vốn ODA Ngân hàng thế giới Dự án cấp nước vệ sinh và sức khỏe nông thôn Đồng bằng sông Hồng |
14.164 |
|
- |
Dự án: Xây dựng âu Kim Đài (Vay lại vốn ODA ) |
12.156 |
|
- |
Dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn hồ đập tỉnh Ninh Bình (Vay lại vốn ODA ) |
2.280 |
|
- |
Dự án cấp nước và vệ sinh nông thôn đồng bằng sông Hồng |
18.460 |
|
- |
Dự án xử lý rác thải Nam Định |
1.000 |
|
- |
Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng (vốn vay WB) |
7.000 |
|
- |
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai |
1.200 |
|
- |
Dự án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam - tiểu dự án thành phố Phủ Lý (phần vốn bổ sung) |
11.400 |
|
- |
Dự án Đầu tư mở rộng trường Cao đẳng Nghề tỉnh Hà Nam |
10.440 |
|
- |
Dự án năng lượng nông thôn REII và REII mở rộng |
1.960 |
|
1.3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
- |
|
2 |
Nguồn trả nợ |
86.100 |
|
- |
Từ nguồn vay |
1.500 |
|
- |
Bội thu ngân sách địa phương |
24.000 |
|
- |
Tăng thu, tiết kiệm chi |
28.600 |
|
- |
Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
- |
|
III |
Tổng mức vay trong năm |
45.900 |
|
1 |
Theo mục đích vay |
1.500 |
|
- |
Vay bù đắp bội chi |
- |
|
- |
Vay trả nợ gốc |
- |
|
2 |
Theo nguồn vay |
45.900 |
|
2.1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
- |
|
22 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
45.900 |
|
- |
Trong đó: Dự án: Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình (Vay lại vốn ODA ) |
44.400 |
|
2.3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
- |
|
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
738.568 |
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
5,0% |
|
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
- |
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
738.568 |
|
|
Trong đó: |
|
|
- |
Vay lại vốn ODA Ngân hàng thế giới Dự án cấp nước vệ sinh và sức khỏe nông thôn Đồng bằng sông Hồng |
48.295 |
|
- |
Dự án: Xây dựng âu Kim Đài (Vay lại vốn ODA) |
104.472 |
|
- |
Dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn hồ đập tỉnh Ninh Bình (Vay lại vốn ODA ) |
18.740 |
|
- |
Dự án: Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình (Vay lại vốn ODA ) |
170.887 |
|
- |
Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng (vốn vay WB) |
106.746 |
|
- |
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai |
2.607 |
|
- |
Dự án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam - tiểu dự án thành phố Phủ Lý (phần vốn bổ sung) |
148.052 |
|
- |
Dự án Đầu tư mở rộng trường Cao đẳng Nghề tỉnh Hà Nam |
10.045 |
|
- |
Dự án năng lượng nông thôn REII và REII mở rộng |
6.451 |
|
3 |
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
- |
|
D |
Trả nợ lãi, phí |
19.600 |
|
|
Trong đó: |
|
|
- |
Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng (vốn vay WB) |
3.400 |
|
- |
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai |
120 |
|
- |
Dự án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam - tiểu dự án thành phố Phủ Lý (phần vốn bổ sung) |
8.0QỘ |
|
- |
Dự án Đầu tư mở rộng trường Cao đẳng Nghề tỉnh Hà Nam |
4.380 |
|
- |
Dự án năng lượng nông thôn REII và REII mở rộng |
100 |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh