Nghị quyết 10/NQ-HĐND về biên chế của thành phố Đà Nẵng (mới) năm 2025
Số hiệu | 10/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 01/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Nguyễn Đức Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
VỀ BIÊN CHẾ CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (MỚI) NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KHÓA X,
NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 24 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 3201-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của thành phố Đà Nẵng năm 2025; Quyết định số 3194-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Quảng Nam năm 2025;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng (trước sắp xếp) tại Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 về biên chế của thành phố Đà Nẵng năm 2025 sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 164/BC-BPC ngày 28 tháng 6 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng (trước sắp xếp) và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập khối chính quyền và số lượng người làm cơ sở cấp kinh phí tại các hội năm 2025 của thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 2.692 biên chế (theo phụ lục đính kèm).
2. Biên chế cán bộ, công chức của chính quyền địa phương các xã, phường, đặc khu: 5.714 biên chế.
3. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách trong đơn vị sự nghiệp công lập: 44.908 chỉ tiêu.
4. Phê duyệt số lượng người làm cơ sở cấp kinh phí tại các Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 88 chỉ tiêu (Đối với các Hội cấp tỉnh thuộc tỉnh Quảng Nam trước đây, tiếp tục giao 90 chỉ tiêu trong tổng chỉ tiêu số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách tại khoản 3 Điều này).
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này về phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập cho từng cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, giao tổng biên chế cán bộ, công chức của chính quyền địa phương từng xã, phường, đặc khu. Chỉ đạo việc quản lý, sử dụng biên chế đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của Trung ương.
b) Giao số lượng người làm cơ sở cấp kinh phí đối với từng hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ trong tổng số lượng quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết này.
c) Quyết định điều chỉnh biên chế công chức giữa các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ hoặc giữa các chính quyền địa phương xã, phường, đặc khu theo quy định trong tổng số biên chế công chức đã được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua và báo cáo lại Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp cuối năm.
d) Xác định số lượng hợp đồng thực hiện các công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố quản lý để làm cơ sở xây dựng dự toán, bố trí kinh phí bao gồm kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ Nhất thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2025./.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
VỀ BIÊN CHẾ CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (MỚI) NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KHÓA X,
NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 24 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 3201-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của thành phố Đà Nẵng năm 2025; Quyết định số 3194-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Quảng Nam năm 2025;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng (trước sắp xếp) tại Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 về biên chế của thành phố Đà Nẵng năm 2025 sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 164/BC-BPC ngày 28 tháng 6 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng (trước sắp xếp) và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập khối chính quyền và số lượng người làm cơ sở cấp kinh phí tại các hội năm 2025 của thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 2.692 biên chế (theo phụ lục đính kèm).
2. Biên chế cán bộ, công chức của chính quyền địa phương các xã, phường, đặc khu: 5.714 biên chế.
3. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách trong đơn vị sự nghiệp công lập: 44.908 chỉ tiêu.
4. Phê duyệt số lượng người làm cơ sở cấp kinh phí tại các Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 88 chỉ tiêu (Đối với các Hội cấp tỉnh thuộc tỉnh Quảng Nam trước đây, tiếp tục giao 90 chỉ tiêu trong tổng chỉ tiêu số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách tại khoản 3 Điều này).
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này về phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập cho từng cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, giao tổng biên chế cán bộ, công chức của chính quyền địa phương từng xã, phường, đặc khu. Chỉ đạo việc quản lý, sử dụng biên chế đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của Trung ương.
b) Giao số lượng người làm cơ sở cấp kinh phí đối với từng hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ trong tổng số lượng quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết này.
c) Quyết định điều chỉnh biên chế công chức giữa các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ hoặc giữa các chính quyền địa phương xã, phường, đặc khu theo quy định trong tổng số biên chế công chức đã được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua và báo cáo lại Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp cuối năm.
d) Xác định số lượng hợp đồng thực hiện các công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố quản lý để làm cơ sở xây dựng dự toán, bố trí kinh phí bao gồm kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ Nhất thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN,
CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của HĐND thành
phố)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Biên chế công chức năm 2025 (sau sắp xếp) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG CỘNG |
2692 (*) |
|
1 |
VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP Đà Nẵng |
76 |
|
1.1 |
Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách |
25 |
|
1.2 |
Văn phòng |
51 |
|
2 |
Văn phòng UBND thành phố |
134 |
|
3 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
547 |
|
4 |
Sở Công Thương |
206 |
|
5 |
Sở Tài chính |
179 |
|
6 |
Sở Xây dựng |
161 |
|
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
83 |
|
8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
83 |
|
9 |
Sở Y tế |
115 |
|
10 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
128 |
|
11 |
Sở Tư pháp |
48 |
|
12 |
Sở Ngoại vụ |
34 |
|
13 |
Sở Nội vụ |
141 |
|
14 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
41 |
|
15 |
Ban Quản lý An toàn thực phẩm |
28 |
|
16 |
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng |
40 |
|
17 |
Ban Quản lý các khu kinh tế và khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam |
38 |
|
18 |
Thanh tra thành phố |
201 |
|
19 |
Số chỉ tiêu thực hiện tinh giản |
409 |
|
(*)Số biên chế công chức này cập nhật theo số giải quyết nghỉ tinh giản do sắp xếp tại các cơ quan đơn vị tại thời điểm báo cáo HĐND thành phố. UBND thành phố có trách nhiệm rà soát, cập nhật số công chức nghỉ do sắp xếp tổ chức bộ máy tại các cơ quan, đơn vị; đồng thời căn cứ hướng dẫn của cấp có thẩm quyền để giao biên chế đối với từng cơ quan, đơn vị đảm bảo theo quy định.