Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
| Số hiệu | 10/2025/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 04/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 04/11/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
| Người ký | Châu Thị Mỹ Phương |
| Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2025/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 04 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 82/2023/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 106/2021/TT-BTC;
Xét Tờ trình số 388/TTr-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 284/BC-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp lệ phí: tổ chức, cá nhân có yêu cầu hoặc được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
b) Tổ chức thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Khu vực, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu lệ phí.
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
1. Mức thu lệ phí khi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông
|
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
|
I |
Mức thu áp dụng đối với cá nhân tại các phường |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nhà ở và công trình không phải là nhà ở) |
|
|
1.1 |
Cấp mới |
25.000 đồng/GCN |
|
1.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
20.000 đồng/GCN |
|
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
2.1 |
Cấp mới |
80.000 đồng/GCN |
|
2.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 đồng/GCN |
|
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
20.000 đồng/GCN |
|
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
15.000 đồng/bản |
|
II |
Mức thu áp dụng đối với cá nhân tại xã |
Bằng 50% mức thu áp dụng đối với cá nhân tại các phường |
|
III |
Mức thu áp dụng đối với tổ chức |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nhà ở và công trình không phải là nhà ở) |
|
|
1.1 |
Cấp mới |
100.000 đồng/GCN |
|
1.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
20.000 đồng/GCN |
|
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
2.1 |
Cấp mới |
500.000 đồng/GCN |
|
2.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 đồng/GCN |
|
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
30.000 đồng/GCN |
|
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
20.000 đồng/bản |
2. Mức thu lệ phí khi nộp hồ sơ trực tuyến: thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Đối tượng miễn, giảm thu lệ phí
1. Đối tượng miễn thu lệ phí
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2025/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 04 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 82/2023/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 106/2021/TT-BTC;
Xét Tờ trình số 388/TTr-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 284/BC-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp lệ phí: tổ chức, cá nhân có yêu cầu hoặc được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
b) Tổ chức thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Khu vực, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu lệ phí.
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
1. Mức thu lệ phí khi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông
|
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
|
I |
Mức thu áp dụng đối với cá nhân tại các phường |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nhà ở và công trình không phải là nhà ở) |
|
|
1.1 |
Cấp mới |
25.000 đồng/GCN |
|
1.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
20.000 đồng/GCN |
|
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
2.1 |
Cấp mới |
80.000 đồng/GCN |
|
2.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 đồng/GCN |
|
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
20.000 đồng/GCN |
|
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
15.000 đồng/bản |
|
II |
Mức thu áp dụng đối với cá nhân tại xã |
Bằng 50% mức thu áp dụng đối với cá nhân tại các phường |
|
III |
Mức thu áp dụng đối với tổ chức |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nhà ở và công trình không phải là nhà ở) |
|
|
1.1 |
Cấp mới |
100.000 đồng/GCN |
|
1.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
20.000 đồng/GCN |
|
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
2.1 |
Cấp mới |
500.000 đồng/GCN |
|
2.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 đồng/GCN |
|
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
30.000 đồng/GCN |
|
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
20.000 đồng/bản |
2. Mức thu lệ phí khi nộp hồ sơ trực tuyến: thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Đối tượng miễn, giảm thu lệ phí
1. Đối tượng miễn thu lệ phí
a) Người có công với cách mạng;
b) Người khuyết tật;
c) Người sử dụng đất thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo chủ trương nhà nước hoặc do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà nước thu hồi, trưng dụng đất; tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông; tặng cho quyền sử dụng đất để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Đối tượng giảm 50% mức thu lệ phí: người cao tuổi, hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Điều 4. Thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo quy định.
2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 11 năm 2025.
2. Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 04 tháng 11 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh