Kế hoạch 870/KH-UBND năm 2025 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2030
| Số hiệu | 870/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 25/08/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 25/08/2025 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
| Người ký | Phạm Tấn Hòa |
| Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 870/KH-UBND |
Tây Ninh, ngày 25 tháng 8 năm 2025 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04/5/2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
Thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030, UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đa dạng, cạnh tranh và bền vững đến năm 2030 và giai đoạn tiếp theo theo hướng hiện đại, hội nhập, gắn kết chặt chẽ với hệ sinh thái đổi mới sáng tạo quốc gia và các vùng lân cận. Hình thành môi trường thuận lợi để thúc đẩy mạnh mẽ các hoạt động giao dịch, chuyển giao công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và tài sản trí tuệ; từng bước hoàn thiện các cơ chế, công cụ hỗ trợ quản lý và kết nối thị trường khoa học và công nghệ.
- Tăng cường phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; nâng cao năng lực tự chủ công nghệ và khả năng tiếp nhận, hấp thụ đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp. Khẳng định vai trò của doanh nghiệp là trung tâm trong quá trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ, gắn với sản xuất, kinh doanh và phát triển kinh tế bền vững của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2030, tỉnh Tây Ninh có ít nhất 40 doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp công nghệ cao hoạt động hiệu quả, đóng vai trò dẫn dắt trong ứng dụng và chuyển giao công nghệ, trong đó có ít nhất 01 doanh nghiệp có chức năng tư vấn chuyên sâu lĩnh vực khoa học, công nghệ; ít nhất 01 hợp tác xã có tổ chức ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp cho các thành viên hợp tác xã.
- Hỗ trợ phát triển hệ thống tổ chức trung gian, không gian sáng tạo và hoạt động thương mại hóa tài sản trí tuệ, góp phần nâng cao hiệu quả vận hành thị trường khoa học và công nghệ của tỉnh. Phấn đấu phát triển ít nhất 02 tổ chức trung gian thị trường khoa học và công nghệ.
- Hình thành và vận hành sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến của tỉnh, kết nối mạng lưới các sàn giao dịch trong và ngoài nước; xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa về cung và cầu công nghệ nhằm phục vụ hiệu quả hoạt động kết nối, chuyển giao công nghệ và thương mại hóa kết quả nghiên cứu.
- Tối thiểu 80% kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước được bàn giao, chuyển giao cho doanh nghiệp, tổ chức có khả năng ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
- Phấn đấu đến năm 2030, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chiếm tỷ trọng chủ yếu trong đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, với tổng mức đầu tư từ khu vực ngoài nhà nước chiếm tối thiểu 60% trong tổng nguồn lực phát triển thị trường khoa học và công nghệ; từng bước hình thành cơ chế thị trường thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho đổi mới sáng tạo, thương mại hóa công nghệ và tài sản trí tuệ.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ
a) Tổ chức rà soát, cập nhật và vận dụng linh hoạt các quy định pháp luật, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương để hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ phù hợp với đặc thù của tỉnh. Ưu tiên ban hành các giải pháp tạo thuận lợi cho hoạt động giao dịch, trao đổi, chuyển giao công nghệ và tài sản trí tuệ; hình thành động lực cạnh tranh để khuyến khích doanh nghiệp tích cực tham gia thị trường khoa học và công nghệ.
b) Tăng cường gắn kết thị trường khoa học và công nghệ với các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động thông qua việc thúc đẩy các chính sách thương mại hóa kết quả nghiên cứu, hỗ trợ đầu ra cho sản phẩm công nghệ. Thiết lập cơ chế hợp tác hiệu quả giữa viện nghiên cứu, trường đại học và doanh nghiệp trong việc đặt hàng, chuyển giao công nghệ và ứng dụng sáng kiến đổi mới sáng tạo vào thực tiễn sản xuất - kinh doanh.
c) Vận dụng linh hoạt các cơ chế tài chính, quy chế quản lý khoa học và công nghệ hiện hành để tạo điều kiện thuận lợi trong phân bổ, sử dụng nguồn lực phát triển thị trường; khuyến khích sự tham gia của các tổ chức trung gian, doanh nghiệp và khu vực tư nhân trong vận hành các công cụ thị trường khoa học và công nghệ.
a) Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá năng lực khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Nhu cầu công nghệ, trình độ sản xuất, khả năng khai thác và phát triển tài sản trí tuệ, thực trạng hoạt động nghiên cứu và phát triển trong doanh nghiệp. Trên cơ sở kết quả khảo sát, xây dựng các báo cáo chuyên đề và nhóm giải pháp nâng cao trình độ công nghệ cho từng lĩnh vực.
b) Thúc đẩy cơ chế đặt hàng nghiên cứu từ doanh nghiệp đến viện nghiên cứu, trường đại học; hỗ trợ hình thành các dự án nghiên cứu, chương trình ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp khoa học và công nghệ; khuyến khích doanh nghiệp đổi mới sáng tạo trong quản trị, sản xuất và thương mại hóa sản phẩm.
c) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân tìm kiếm, lựa chọn, tiếp nhận và thử nghiệm công nghệ; phát triển tài sản trí tuệ thông qua các hoạt động tập huấn, hội nghị, hội thảo và sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ. Tăng cường khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ thành lập tổ chức khoa học và công nghệ nội bộ trong doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực tiếp nhận và làm chủ công nghệ.
d) Đầu tư, phát triển không gian khởi nghiệp, sáng tạo tại Trung tâm Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; hình thành địa chỉ kết nối nhu cầu doanh nghiệp với các nguồn lực công nghệ trong và ngoài tỉnh.
đ) Thường xuyên khảo sát, thu thập nhu cầu ứng dụng, đổi mới công nghệ, nhu cầu tiếp nhận thiết bị, công nghệ tiên tiến của doanh nghiệp để làm cơ sở xây dựng các chương trình, kế hoạch hỗ trợ phù hợp; tổ chức các đoàn doanh nghiệp tham gia khảo sát, kết nối tại các chợ công nghệ, sự kiện trình diễn, phiên kết nối cung cầu trong và ngoài tỉnh.
3. Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
a) Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và cấp tỉnh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chủ lực; lấy doanh nghiệp làm trung tâm trong chuỗi giá trị sản phẩm và hoạt động cung ứng hàng hóa khoa học và công nghệ.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 870/KH-UBND |
Tây Ninh, ngày 25 tháng 8 năm 2025 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04/5/2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
Thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030, UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đa dạng, cạnh tranh và bền vững đến năm 2030 và giai đoạn tiếp theo theo hướng hiện đại, hội nhập, gắn kết chặt chẽ với hệ sinh thái đổi mới sáng tạo quốc gia và các vùng lân cận. Hình thành môi trường thuận lợi để thúc đẩy mạnh mẽ các hoạt động giao dịch, chuyển giao công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và tài sản trí tuệ; từng bước hoàn thiện các cơ chế, công cụ hỗ trợ quản lý và kết nối thị trường khoa học và công nghệ.
- Tăng cường phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; nâng cao năng lực tự chủ công nghệ và khả năng tiếp nhận, hấp thụ đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp. Khẳng định vai trò của doanh nghiệp là trung tâm trong quá trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ, gắn với sản xuất, kinh doanh và phát triển kinh tế bền vững của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2030, tỉnh Tây Ninh có ít nhất 40 doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp công nghệ cao hoạt động hiệu quả, đóng vai trò dẫn dắt trong ứng dụng và chuyển giao công nghệ, trong đó có ít nhất 01 doanh nghiệp có chức năng tư vấn chuyên sâu lĩnh vực khoa học, công nghệ; ít nhất 01 hợp tác xã có tổ chức ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp cho các thành viên hợp tác xã.
- Hỗ trợ phát triển hệ thống tổ chức trung gian, không gian sáng tạo và hoạt động thương mại hóa tài sản trí tuệ, góp phần nâng cao hiệu quả vận hành thị trường khoa học và công nghệ của tỉnh. Phấn đấu phát triển ít nhất 02 tổ chức trung gian thị trường khoa học và công nghệ.
- Hình thành và vận hành sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến của tỉnh, kết nối mạng lưới các sàn giao dịch trong và ngoài nước; xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa về cung và cầu công nghệ nhằm phục vụ hiệu quả hoạt động kết nối, chuyển giao công nghệ và thương mại hóa kết quả nghiên cứu.
- Tối thiểu 80% kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước được bàn giao, chuyển giao cho doanh nghiệp, tổ chức có khả năng ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
- Phấn đấu đến năm 2030, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chiếm tỷ trọng chủ yếu trong đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, với tổng mức đầu tư từ khu vực ngoài nhà nước chiếm tối thiểu 60% trong tổng nguồn lực phát triển thị trường khoa học và công nghệ; từng bước hình thành cơ chế thị trường thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho đổi mới sáng tạo, thương mại hóa công nghệ và tài sản trí tuệ.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ
a) Tổ chức rà soát, cập nhật và vận dụng linh hoạt các quy định pháp luật, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương để hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ phù hợp với đặc thù của tỉnh. Ưu tiên ban hành các giải pháp tạo thuận lợi cho hoạt động giao dịch, trao đổi, chuyển giao công nghệ và tài sản trí tuệ; hình thành động lực cạnh tranh để khuyến khích doanh nghiệp tích cực tham gia thị trường khoa học và công nghệ.
b) Tăng cường gắn kết thị trường khoa học và công nghệ với các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động thông qua việc thúc đẩy các chính sách thương mại hóa kết quả nghiên cứu, hỗ trợ đầu ra cho sản phẩm công nghệ. Thiết lập cơ chế hợp tác hiệu quả giữa viện nghiên cứu, trường đại học và doanh nghiệp trong việc đặt hàng, chuyển giao công nghệ và ứng dụng sáng kiến đổi mới sáng tạo vào thực tiễn sản xuất - kinh doanh.
c) Vận dụng linh hoạt các cơ chế tài chính, quy chế quản lý khoa học và công nghệ hiện hành để tạo điều kiện thuận lợi trong phân bổ, sử dụng nguồn lực phát triển thị trường; khuyến khích sự tham gia của các tổ chức trung gian, doanh nghiệp và khu vực tư nhân trong vận hành các công cụ thị trường khoa học và công nghệ.
a) Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá năng lực khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Nhu cầu công nghệ, trình độ sản xuất, khả năng khai thác và phát triển tài sản trí tuệ, thực trạng hoạt động nghiên cứu và phát triển trong doanh nghiệp. Trên cơ sở kết quả khảo sát, xây dựng các báo cáo chuyên đề và nhóm giải pháp nâng cao trình độ công nghệ cho từng lĩnh vực.
b) Thúc đẩy cơ chế đặt hàng nghiên cứu từ doanh nghiệp đến viện nghiên cứu, trường đại học; hỗ trợ hình thành các dự án nghiên cứu, chương trình ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp khoa học và công nghệ; khuyến khích doanh nghiệp đổi mới sáng tạo trong quản trị, sản xuất và thương mại hóa sản phẩm.
c) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân tìm kiếm, lựa chọn, tiếp nhận và thử nghiệm công nghệ; phát triển tài sản trí tuệ thông qua các hoạt động tập huấn, hội nghị, hội thảo và sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ. Tăng cường khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ thành lập tổ chức khoa học và công nghệ nội bộ trong doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực tiếp nhận và làm chủ công nghệ.
d) Đầu tư, phát triển không gian khởi nghiệp, sáng tạo tại Trung tâm Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; hình thành địa chỉ kết nối nhu cầu doanh nghiệp với các nguồn lực công nghệ trong và ngoài tỉnh.
đ) Thường xuyên khảo sát, thu thập nhu cầu ứng dụng, đổi mới công nghệ, nhu cầu tiếp nhận thiết bị, công nghệ tiên tiến của doanh nghiệp để làm cơ sở xây dựng các chương trình, kế hoạch hỗ trợ phù hợp; tổ chức các đoàn doanh nghiệp tham gia khảo sát, kết nối tại các chợ công nghệ, sự kiện trình diễn, phiên kết nối cung cầu trong và ngoài tỉnh.
3. Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
a) Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và cấp tỉnh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chủ lực; lấy doanh nghiệp làm trung tâm trong chuỗi giá trị sản phẩm và hoạt động cung ứng hàng hóa khoa học và công nghệ.
b) Thúc đẩy chuyển giao, nhập khẩu và hoàn thiện công nghệ, ưu tiên công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch có khả năng ứng dụng nhanh và lan tỏa trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, xuất khẩu và phát triển bền vững.
c) Hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu, phát triển tài sản trí tuệ gắn với nhu cầu thực tiễn của doanh nghiệp; ưu tiên các sản phẩm khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp phụ trợ, chế biến sâu, cơ giới hóa nông nghiệp và phát triển vùng khó khăn.
d) Hỗ trợ thực hiện các mô hình sản xuất thử nghiệm, trình diễn công nghệ và hoạt động đổi mới sáng tạo từ các kết quả nghiên cứu trong tỉnh; khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách Nhà nước và xác nhận kết quả đạt được.
đ) Xây dựng và phát triển mạng lưới chuyên gia khoa học và công nghệ trong và ngoài tỉnh để tư vấn, kết nối và hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và phát triển sản phẩm công nghệ của doanh nghiệp.
a) Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện các thủ tục liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; hoàn thiện sản phẩm mới, quy trình sản xuất, mô hình kinh doanh phù hợp với yêu cầu của thị trường khoa học và công nghệ.
b) Triển khai các chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành dành cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; thúc đẩy hình thành và phát triển các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại địa phương.
c) Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược sở hữu trí tuệ, xác lập quyền, bảo hộ, khai thác và thương mại hóa tài sản trí tuệ; khuyến khích doanh nghiệp sử dụng tài sản trí tuệ như một công cụ phát triển thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng và chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực nội tại trong nghiên cứu - phát triển; cung cấp dịch vụ đào tạo, thông tin, xúc tiến thương mại và các hoạt động liên quan đến thương mại hóa sản phẩm khoa học và công nghệ.
đ) Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ có chức năng kết nối, tư vấn, môi giới, thẩm định công nghệ và cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp. Khuyến khích tổ chức trung gian thuộc khu vực tư nhân; mở rộng mạng lưới trung gian trên cơ sở liên kết giữa sàn giao dịch công nghệ, viện, trường và các trung tâm ứng dụng khoa học và công nghệ của tỉnh.
e) Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, đầu tư, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các tổ chức trung gian thị trường khoa học và công nghệ công lập hiện có. Nghiên cứu, bổ sung chức năng, nhiệm vụ về trung gian thị trường khoa học và công nghệ cho các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện kết nối, chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển ngành, lĩnh vực.
a) Đẩy mạnh tổ chức và tham gia các hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ như: Hội chợ, chợ công nghệ, triển lãm, diễn đàn kết nối cung cầu công nghệ trong và ngoài tỉnh. Tăng cường cung cấp thông tin đến doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp khoa học và công nghệ, để tham gia các sự kiện này một cách hiệu quả.
b) Tổ chức thường xuyên các hội thảo, tọa đàm chuyên đề nhằm hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp công bố, trình diễn, giới thiệu kết quả nghiên cứu và công nghệ đến đối tượng có nhu cầu. Hỗ trợ tiếp cận các chương trình hỗ trợ từ Trung ương và của tỉnh về đổi mới công nghệ, phát triển năng lực sản xuất.
c) Vận động doanh nghiệp thành lập bộ phận nghiên cứu và phát triển, xây dựng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, đồng thời tham gia các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước. Tổ chức điều tra, khảo sát, phân loại và tư vấn hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp tiềm năng trở thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
d) Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, tổ chức trung gian và doanh nghiệp; tăng cường nhận thức về hoạt động nghiên cứu và phát triển, thiết kế sản phẩm, cải tiến công nghệ và quản trị tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp.
đ) Tăng cường truyền thông về thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; kịp thời tôn vinh, khen thưởng các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có thành tích tiêu biểu trong thương mại hóa công nghệ, cải tiến kỹ thuật và ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. Mở rộng hợp tác, kết nối thị trường khoa học và công nghệ của tỉnh với các địa phương trong nước và quốc tế.
III. KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ được phê duyệt hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ; kinh phí hoạt động của các Sở, ngành và địa phương; lồng ghép với các chương trình, dự án và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan có trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện cụ thể, đảm bảo thực hiện hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm và đúng mục đích.
Là cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai toàn diện Kế hoạch, với các nhiệm vụ trọng tâm sau:
a) Chủ trì hướng dẫn, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương triển khai các nội dung của Kế hoạch; kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ định kỳ hằng năm (trước 15/12) và đột xuất khi có yêu cầu.
b) Xây dựng kế hoạch chi tiết hằng năm về nhiệm vụ, nội dung và kinh phí thực hiện; lồng ghép vào kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh, bảo đảm tính khả thi và hiệu quả theo từng giai đoạn.
c) Tổ chức triển khai các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có liên quan đến thương mại hóa sản phẩm, đổi mới công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; xây dựng, vận hành và phát triển Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến của tỉnh.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin công nghệ, tham gia các hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ như: Hội chợ, chợ công nghệ, trình diễn và kết nối cung cầu; khảo sát nhu cầu công nghệ, tổ chức tập huấn, tư vấn, kết nối chuyên gia phục vụ hoạt động đổi mới sáng tạo.
đ) Tăng cường truyền thông về kết quả thực hiện Kế hoạch, các mô hình hiệu quả; chủ động phối hợp với các cơ quan báo chí tuyên truyền điển hình đổi mới sáng tạo và đề xuất khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
e) Đề xuất các cơ chế, chính sách đặc thù, ưu tiên thu hút các tổ chức trung gian thị trường khoa học và công nghệ, nhất là lĩnh vực, ngành nghề ưu tiên phát triển đặt trụ sở, hoạt động trên địa bàn tỉnh.
g) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương rà soát bổ sung chức năng, nhiệm vụ tổ chức trung gian thị trường khoa học và công nghệ cho các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh. Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực về kết nối cung cầu về khoa học và công nghệ phục vụ phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương.
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách theo khả năng cân đối và theo quy định phân cấp ngân sách hiện hành; phối hợp hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng quy định.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án khởi nghiệp, dự án đổi mới công nghệ là tiền đề hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hỗ trợ tiếp cận các thủ tục đầu tư, đăng ký doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
c) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp thông tin, kết nối doanh nghiệp với các chương trình xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ của tỉnh; hỗ trợ doanh nghiệp có nhu cầu đổi mới công nghệ, thiết bị, tham gia các hoạt động kết nối cung - cầu công nghệ trong và ngoài tỉnh.
d) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan có liên quan tham mưu áp dụng các cơ chế chính sách ưu đãi vượt trội thu thút các viện trường, doanh nghiệp khoa học công nghệ có vai trò dẫn dắt trong nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đầu tư vào tỉnh.
a) Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đổi mới máy móc, thiết bị công nghệ thông qua các chương trình khuyến công; tham gia trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại các sự kiện công nghệ như: Hội chợ, chợ công nghệ và thiết bị, phiên kết nối cung - cầu trong và ngoài tỉnh.
b) Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức khảo sát, đánh giá năng lực sản xuất, trình độ công nghệ và mức độ đổi mới của doanh nghiệp; cung cấp cơ sở dữ liệu phục vụ xây dựng chính sách hỗ trợ phù hợp với nhu cầu thị trường.
c) Tham mưu và triển khai các giải pháp phát triển thương mại điện tử gắn với thúc đẩy kinh tế số; hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số, mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh và tiếp cận thị trường khoa học và công nghệ một cách hiệu quả.
4. Các Sở, ngành tỉnh; UBND các xã, phường
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện các nội dung liên quan để phục vụ công tác tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ động kết nối, tổng hợp nhu cầu chuyển giao công nghệ, đổi mới kỹ thuật, thương mại hóa tài sản trí tuệ từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực, địa bàn để cung cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng nhiệm vụ phù hợp với thực tiễn.
c) Lồng ghép nội dung Kế hoạch phát triển thị trường khoa học và công nghệ với các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương để tăng hiệu quả phối hợp, tránh chồng chéo, đảm bảo tính đồng bộ trong tổ chức thực hiện.
b) Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ về trung gian thị trường khoa học và công nghệ, phục vụ phát triển ngành, lĩnh vực cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, đăng ký hoạt động tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật và theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ.
5. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
a) Làm đầu mối kết nối, tuyên truyền và vận động cộng đồng doanh nghiệp quan tâm đến đổi mới sáng tạo, ứng dụng công nghệ mới, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; tăng cường hợp tác giữa doanh nghiệp với nhà khoa học, tổ chức nghiên cứu trong các hoạt động chuyển giao và thương mại hóa công nghệ phục vụ sản xuất, kinh doanh.
b) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai hiệu quả các chương trình, nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong khuôn khổ Kế hoạch phát triển thị trường khoa học và công nghệ; phản ánh kịp thời khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp thực tiễn từ doanh nghiệp.
c) Tham gia đề xuất, xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
6. Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, viện, trường, cơ sở nghiên cứu có trụ sở trên địa bàn tỉnh
a) Chủ động đầu tư nghiên cứu khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, kinh doanh và hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững.
b) Tích cực thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ, nhập khẩu và giải mã công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các quốc gia phát triển có khả năng lan tỏa lớn, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và xuất khẩu chủ lực của tỉnh.
c) Chủ động tham gia các hoạt động giao dịch, kết nối cung - cầu công nghệ, thương mại hóa sản phẩm thông qua sàn giao dịch công nghệ và thiết bị của tỉnh, cũng như các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ do địa phương, Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2030; các cơ quan, đơn vị căn cứ kế hoạch triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, địa phương phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh cho ý kiến chỉ đạo.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 5008/KH-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh triển khai Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 7702/QĐ-UBND ngày 22/8/2023 của UBND tỉnh Long An ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Long An đến năm 2030./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
TÂY NINH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 870/KH-UBND ngày 25/8/2025 của UBND tỉnh)
|
STT |
Nội dung |
Chủ trì thực hiện |
Phối hợp thực hiện |
Thời gian |
|
1 |
Tuyên truyền, phổ biến chính sách, thành tựu phát triển thị trường khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Kết quả: Kết hợp thường xuyên theo các sự kiện có liên quan. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Báo và Phát thanh, Truyền hình Tây Ninh |
Thường xuyên hằng năm |
|
2 |
Tổ chức hội thảo, tọa đàm chuyên đề, diễn đàn kết nối cung cầu, trình diễn công nghệ hàng năm. Kết quả: Tổ chức tối thiểu 01 cuộc/năm. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Thường xuyên hằng năm |
|
3 |
Đề xuất và tổ chức khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân tiêu biểu trong phát triển thị trường khoa học, công nghệ. Kết quả: Đề xuất tối thiểu 20 tổ chức và 20 cá nhân/ giai đoạn 2026-2030 . |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành, viện, trường, tổ chức khoa học, công nghệ |
Thường xuyên hằng năm |
|
4 |
Xây dựng, vận hành Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến tỉnh Tây Ninh. Kết quả: 01 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến/giai đoạn 2026-2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ban, ngành, viện, trường, tổ chức khoa học, công nghệ |
Hoạt động ổn định năm 2026 |
|
5 |
Số hóa cơ sở dữ liệu kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ, cung - cầu công nghệ trên địa bàn tỉnh. Kết quả: 01 hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ, cung - cầu công nghệ trên địa bàn tỉnh; được cập nhật dữ liệu thường xuyên/giai đoạn 2026-2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan |
2025-2030 |
|
6 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên gia, tổ chức trung gian, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh. Kết quả: 01 hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu chuyên gia, tổ chức trung gian, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh/giai đoạn 2026-2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, viện, trường, tổ chức, doanh nghiệp |
2025-2030 |
|
7 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động kết nối cung cầu công nghệ, hội chợ, Techdemo trong và ngoài tỉnh. Kết quả: Hỗ trợ ít nhất 05 doanh nghiệp tham gia/giai đoạn 2026-2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
Thường xuyên hằng năm |
|
8 |
Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo phát triển tài sản trí tuệ vào sản xuất – kinh doanh thông qua các chính sách đặc thù của tỉnh. Kết quả: Hỗ trợ ít nhất 05 doanh nghiệp/giai đoạn 2026-2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
2026-2030 |
|
9 |
Kế hoạch hình thành và phát triển tổ chức trung gian công hoặc tư nhân cung cấp dịch vụ thị trường khoa học, công nghệ. Kết quả: Hỗ trợ thành lập ít nhất 02 tổ chức trung gian/giai đoạn 2026-2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, doanh nghiệp liên quan |
2026-2030 |
|
10 |
Đầu tư, hoàn thiện không gian sáng tạo và hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học, công nghệ tại Trung tâm Khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo. Kết quả: Hoàn thiện không gian sáng tạo và hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học, công nghệ và đi vào hoạt động/giai đoạn 2026-2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
2026-2030 |
|
11 |
Khảo sát, phân loại doanh nghiệp tiềm năng trở thành doanh nghiệp khoa học, công nghệ, đề xuất cơ chế hỗ trợ phù hợp. Kết quả: Tìm kiếm ít nhất 17 doanh nghiệp tiềm năng trở thành doanh nghiệp khoa học, công nghệ/giai đoạn 2026-2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
2025-2027 |
|
12 |
Tổ chức các hoạt động điều tra khảo sát hằng năm để nhận diện về doanh nghiệp khoa học, công nghệ tiềm năng từ đó có biện pháp ươm tạo thành doanh nghiệp khoa học, công nghệ thông qua nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Kết quả: Nhận diện ít nhất 30 doanh nghiệp tiềm năng/giai đoạn 2026-2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
2025-2027 |
|
13 |
Tổ chức điều tra, đánh giá năng lực công nghệ của doanh nghiệp tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2026–2030, đề xuất giải pháp giai đoạn tiếp theo. Kết quả: Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá năng lực công nghệ của doanh nghiệp tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2026-2030 và đề xuất giải pháp giai đoạn tiếp theo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành, địa phương; Hiệp hội Doanh vừa và nhỏ; các trường đại học, cao đẳng… |
2029-2030 |
|
14 |
Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh. Kết quả: Ban hành kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, doanh nghiệp liên quan |
Thường xuyên hằng năm |
|
15 |
Phân tích thị trường khoa học và công nghệ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm thúc đẩy việc nâng hạng sản phẩm OCOP của tỉnh Tây Ninh. Kết quả: phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân nâng hạng tối thiểu 10 sản phẩm OCCOP/ giai đoạn 2026-2030 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan |
2026-2030 |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh