Kế hoạch 790/KH-UBND năm 2025 thực hiện Chương trình nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu | 790/KH-UBND |
Ngày ban hành | 20/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 20/03/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Trịnh Trường Huy |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 790/KH-UBND |
Cao Bằng, ngày 20 tháng 3 năm 2025 |
Thực hiện Quyết định số 1716/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức trách nhiệm của các ngành, các cấp và quần chúng nhân dân về vai trò, nhiệm vụ của trung tâm học tập cộng đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong việc cung ứng các chương trình giáo dục; thúc đẩy học tập suốt đời của người dân, góp phần xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.
- Đổi mới việc tổ chức các chương trình và hoạt động giáo dục của trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ), đảm bảo người dân, đặc biệt là người chưa biết chữ, người lớn tuổi và người lao động, có cơ hội tham gia các chương trình giáo dục chất lượng, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển giao công nghệ thiết thực.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp, cộng đồng trong việc hỗ trợ hoạt động của TTHTCĐ và sự tham gia của toàn xã hội về nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Thực hiện các chương trình giáo dục tại TTHTCĐ phải phù hợp với nhu cầu của người học và đặc điểm văn hóa, phong tục tập quán của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
1. Mục tiêu tổng quát
Tạo chuyển biến trong việc tổ chức các chương trình và hoạt động giáo dục của trung tâm học tập cộng đồng tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đảm bảo đến năm 2030, người chưa biết chữ được theo học các lớp xóa mù chữ có chất lượng; người lớn tuổi, người lao động có cơ hội theo học chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu của người học, cập nhật kiến thức kỹ năng chuyển giao công nghệ một cách thiết thực, hiệu quả; góp phần vào nâng cao dân trí, tìm việc làm và tạo việc làm, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội, xây dựng xã hội học tập.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Tăng cường nguồn nhân lực để tổ chức các hoạt động tại TTHTCĐ
a) Phấn đấu 100% TTHTCĐ được bổ sung nhân lực để tổ chức hoạt động. b) Ít nhất 60% giáo viên của các cơ sở giáo dục trên địa bàn được cử sang hỗ trợ hoạt động tại trung tâm.
c) 100% trung tâm phát triển được mạng lưới báo cáo viên, cộng tác viên trong số các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp, bộ đội biên phòng, công an đóng trên đóng trên địa bàn hỗ trợ trung tâm tổ chức và hoạt động.
d) Ít nhất 70% trung tâm có nhà giáo nghỉ hưu, người có uy tín của thôn/xóm, sinh viên tình nguyện, tự nguyện tham gia hỗ trợ hoạt động tại trung tâm.
2.2. Đảm bảo cơ sở vật chất đáp ứng các hoạt động của TTHTCĐ, cụ thể:
a) 100% trung tâm có địa điểm làm việc hoặc văn phòng điều hành riêng, có máy tính kết nối internet.
b) 90% trung tâm có tủ sách/thư viện cộng đồng.
c) 90% trung tâm có kết nối internet/wifi miễn phí để hỗ trợ người dân học tập.
2.3. Tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên, báo cáo viên, tình nguyện viên, cụ thể:
a) 100% cán bộ quản lý, giáo viên, báo cáo viên được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động tại trung tâm.
b) 70% giáo viên, báo cáo viên được tập huấn nâng cao năng lực phát triển học liệu số.
c) 70% tình nguyện viên tham gia hỗ trợ hoạt động của trung tâm được tập huấn về nghiệp vụ chuyên môn phát triển giáo dục cộng đồng.
2.4. Chú trọng công tác xóa mù chữ cho người trong độ tuổi 15 - 60 chưa biết chữ, cụ thể:
a) 100% trung tâm sử dụng tài liệu được biên soạn theo Chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 790/KH-UBND |
Cao Bằng, ngày 20 tháng 3 năm 2025 |
Thực hiện Quyết định số 1716/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức trách nhiệm của các ngành, các cấp và quần chúng nhân dân về vai trò, nhiệm vụ của trung tâm học tập cộng đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong việc cung ứng các chương trình giáo dục; thúc đẩy học tập suốt đời của người dân, góp phần xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.
- Đổi mới việc tổ chức các chương trình và hoạt động giáo dục của trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ), đảm bảo người dân, đặc biệt là người chưa biết chữ, người lớn tuổi và người lao động, có cơ hội tham gia các chương trình giáo dục chất lượng, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển giao công nghệ thiết thực.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp, cộng đồng trong việc hỗ trợ hoạt động của TTHTCĐ và sự tham gia của toàn xã hội về nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Thực hiện các chương trình giáo dục tại TTHTCĐ phải phù hợp với nhu cầu của người học và đặc điểm văn hóa, phong tục tập quán của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
1. Mục tiêu tổng quát
Tạo chuyển biến trong việc tổ chức các chương trình và hoạt động giáo dục của trung tâm học tập cộng đồng tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đảm bảo đến năm 2030, người chưa biết chữ được theo học các lớp xóa mù chữ có chất lượng; người lớn tuổi, người lao động có cơ hội theo học chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu của người học, cập nhật kiến thức kỹ năng chuyển giao công nghệ một cách thiết thực, hiệu quả; góp phần vào nâng cao dân trí, tìm việc làm và tạo việc làm, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội, xây dựng xã hội học tập.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Tăng cường nguồn nhân lực để tổ chức các hoạt động tại TTHTCĐ
a) Phấn đấu 100% TTHTCĐ được bổ sung nhân lực để tổ chức hoạt động. b) Ít nhất 60% giáo viên của các cơ sở giáo dục trên địa bàn được cử sang hỗ trợ hoạt động tại trung tâm.
c) 100% trung tâm phát triển được mạng lưới báo cáo viên, cộng tác viên trong số các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp, bộ đội biên phòng, công an đóng trên đóng trên địa bàn hỗ trợ trung tâm tổ chức và hoạt động.
d) Ít nhất 70% trung tâm có nhà giáo nghỉ hưu, người có uy tín của thôn/xóm, sinh viên tình nguyện, tự nguyện tham gia hỗ trợ hoạt động tại trung tâm.
2.2. Đảm bảo cơ sở vật chất đáp ứng các hoạt động của TTHTCĐ, cụ thể:
a) 100% trung tâm có địa điểm làm việc hoặc văn phòng điều hành riêng, có máy tính kết nối internet.
b) 90% trung tâm có tủ sách/thư viện cộng đồng.
c) 90% trung tâm có kết nối internet/wifi miễn phí để hỗ trợ người dân học tập.
2.3. Tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên, báo cáo viên, tình nguyện viên, cụ thể:
a) 100% cán bộ quản lý, giáo viên, báo cáo viên được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động tại trung tâm.
b) 70% giáo viên, báo cáo viên được tập huấn nâng cao năng lực phát triển học liệu số.
c) 70% tình nguyện viên tham gia hỗ trợ hoạt động của trung tâm được tập huấn về nghiệp vụ chuyên môn phát triển giáo dục cộng đồng.
2.4. Chú trọng công tác xóa mù chữ cho người trong độ tuổi 15 - 60 chưa biết chữ, cụ thể:
a) 100% trung tâm sử dụng tài liệu được biên soạn theo Chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
b) Phấn đấu hằng năm huy động 10,5% trở lên số người trong độ tuổi từ 15
- 60 chưa biết chữ học Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1.
c) 2% số người trong độ tuổi từ 15 - 60 học Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 khi đã hoàn thành xóa mù chữ giai đoạn 1.
d) Hằng năm huy động tối thiểu 5% tỷ lệ gia tăng số lượt người trong độ tuổi từ 15 - 60 học Chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu người học tại trung tâm.
2.5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị, tổ chức hoạt
động giáo dục tại các trung tâm, cụ thể:
a) Phấn đấu có ít nhất 90% trung tâm ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị, tổ chức hoạt động giáo dục, đạt mức độ cơ bản trở lên.
b) 100% trung tâm được bổ sung, cập nhật, dữ liệu vào cơ sở dữ liệu của ngành giáo dục.
c) 100% trung tâm hoặc cơ sở giáo dục được giao thực hiện Chương trình xóa mù chữ sử dụng tài liệu xóa mù chữ điện tử và các bài giảng điện tử để học viên lớp xóa mù chữ có thể học mọi nơi, mọi lúc.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi: TTHTCĐ thuộc các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên phạm vi tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng: TTHTCĐ thuộc các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cán bộ quản lý, giáo viên, báo cáo viên, người có uy tín của thôn, xóm và những người tình nguyện tham gia quản lý, hỗ trợ hoạt động; học viên theo học xóa mù chữ và theo học chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng; chuyển giao công nghệ tại TTHTCĐ ở các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Thời gian thực hiện: từ năm 2025 đến năm 2030.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Truyền thông nâng cao nhận thức
- Truyền thông về vai trò, nhiệm vụ của trung tâm cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong việc cung ứng các chương trình giáo dục; thúc đẩy học tập suốt đời của người dân, góp phần xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.
- Tăng cường các hoạt động thúc đẩy học tập suốt đời tại trung tâm thông qua tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày Sách và văn hóa đọc Việt Nam và Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hằng năm; xây dựng không gian văn hóa, học tập cộng đồng gắn với phong tục, tập quán của người dân tại các thôn/bản, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu dân cư, nhà truyền thống...; phát huy vai trò của người có uy tín trong việc tuyên truyền, vận động người dân học tập suốt đời, hỗ trợ hoạt động của trung tâm.
b) Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp chính quyền địa phương
- Các cấp chính quyền địa phương tích cực xây dựng kế hoạch truyền thông giáo dục, phổ biến, quán triệt quan điểm chỉ đạo, lãnh đạo của Đảng đến đảng viên và Nhân dân về thúc đẩy học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; thông qua hoạt động tại trung tâm giúp người dân học tập, phát triển kinh tế gia đình, tăng cao năng suất lao động.
- Thực hiện sơ kết, tổng kết: phát hiện các vấn đề mới phát sinh cần xử lý kịp thời; phát hiện, chia sẻ kinh nghiệm và nhân rộng các điển hình hoạt động hiệu quả của các trung tâm, giữa các địa phương; tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra định kỳ và đột xuất trong quản lý, tổ chức hoạt động của trung tâm.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách đối với trung tâm học tập cộng đồng
a) Rà soát, nghiên cứu kiện toàn tổ chức của trung tâm để thực thi có hiệu quả các nhiệm vụ.
b) Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng theo hướng mở rộng loại hình trung tâm tư thục để tạo môi trường chia sẻ, hỗ trợ học tập giữa các vùng thuận lợi và khó khăn; hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa trung tâm với các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn; hướng dẫn cơ chế huy động nguồn lực cho TTHTCĐ.
c) Nghiên cứu chính sách phù hợp để các trung tâm có cán bộ chuyên trách hoặc bán chuyên trách, cán bộ hợp đồng tham gia quản lý trung tâm; chính sách hỗ trợ giáo viên được cử sang hỗ trợ hoạt động trong các TTHTCĐ; cơ chế hỗ trợ kinh phí động viên các nhà giáo đã nghỉ hưu, người có uy tín của thôn/xóm tự nguyện tham gia các hoạt động tại trung tâm học tập cộng đồng.
3. Nâng cao năng lực và hiệu quả thực hiện các chương trình giáo dục tại trung tâm học tập cộng đồng
a) Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giám đốc trung tâm theo Khung năng lực quản lý hoạt động TTHTCĐ; tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học người lớn/giáo dục cộng đồng, phương pháp dạy xóa mù chữ gắn với lao động sản xuất và phát triển kinh tế cho giáo viên, báo cáo viên, người có uy tín của thôn, xóm, công an, bộ đội biên phòng.
b) Cung cấp sổ tay hướng dẫn tổ chức hoạt động TTHTCĐ; quy trình tổ chức thực hiện Chương trình xóa mù chữ trong các trung tâm theo hướng phối kết hợp với các cơ sở giáo dục, lực lượng hỗ trợ khác.
4. Huy động nguồn lực cho trung tâm học tập cộng đồng
a) Củng cố, xây dựng và hỗ trợ cơ sở vật chất và các trang thiết bị tối thiểu để trung tâm đủ năng lực hoạt động. Thúc đẩy phối kết hợp giữa trung tâm tại các xã biên giới có đồn Biên phòng trong việc vận động, huy động người học Chương trình xóa mù chữ.
b) Xây dựng cơ chế hỗ trợ đoàn thanh niên, hội phụ nữ, hội nông dân, hội cựu giáo chức tại địa phương, những người tự nguyện tham gia hướng dẫn hỗ trợ dạy học xóa mù chữ tại khu vực người học sinh sống.
c) Khuyến khích mỗi cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh kết nối với ít nhất một TTHTCĐ để hỗ trợ hoạt động, cung cấp nguồn học liệu, bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và những người tình nguyện tham gia hoạt động tại trung tâm.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động tại trung tâm học tập cộng đồng
a) Hoàn thiện cơ sở dữ liệu toàn ngành giáo dục; tăng cường sử dụng phần mềm quản lý trung tâm; từng bước khai thác hạ tầng số, trang thiết bị, đường truyền để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa bài giảng và cung ứng các chương trình giáo dục, nhất là chương trình xóa mù chữ cho người dân.
b) Đẩy mạnh việc cung cấp nguồn học liệu số thông qua môi trường internet; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm phối hợp với trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn trong việc cung cấp nguồn học liệu để hỗ trợ đáp ứng nhu cầu học tập của người học.
6. Xây dựng trung tâm học tập cộng đồng điển hình
a) Lựa chọn và chỉ đạo thí điểm một số trung tâm khu vực biên giới, trong đó chú trọng phối hợp với đồn biên phòng địa phương trong việc huy động người học tại các trung tâm học tập cộng đồng.
b) Mỗi huyện lựa chọn, chỉ đạo điểm ít nhất một trung tâm để đầu tư, huy động nguồn lực phù hợp với vùng miền, làm cơ sở nhân rộng điển hình, lan tỏa, để học tập cách hay, làm sáng tạo và hiệu quả.
Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách, các nguồn tài trợ, đóng góp, nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Với các nội dung phát sinh kinh phí lớn để triển khai, các đơn vị căn cứ nhiệm vụ và giải pháp được giao tại Kế hoạch này xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
a) Tổ chức triển khai việc thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch.
b) Rà soát các nhiệm vụ và giải pháp để tổ chức thực hiện theo chức năng quản lý Nhà nước; xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình; hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong phạm vi của Kế hoạch này.
c) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương sử dụng ngân sách hỗ trợ quản lý và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
d) Tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên tại các trung tâm học tập cộng đồng nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động toàn diện của các trung tâm.
đ) Tham mưu tổ chức xét tặng, ghi nhận những tấm gương tiêu biểu về quản lý hiệu quả mô hình TTHTCĐ và các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho việc phát triển mô hình, hỗ trợ thường xuyên hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại các địa phương.
e) Tham mưu, phối hợp kiểm tra, giám sát và đánh giá, tổng hợp hằng năm; tổ chức tổng kết Chương trình vào năm 2030 và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ khen thưởng đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu.
a) Phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai các nhiệm vụ, kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình để đảm bảo các mục tiêu tại khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao thực hiện các giải pháp để tăng cường hiệu quả hoạt động của các TTHTCĐ thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc tập huấn cho người có uy tín của thôn, xóm trong công tác tham gia hỗ trợ hoạt động của TTHTCĐ tại các thôn, xóm, khu vực miền núi, biên giới, xã đặc biệt khó khăn để đảm bảo các mục tiêu tại ý 2.3 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính: căn cứ khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước để đảm bảo các mục tiêu tại khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
a) Đẩy mạnh phối hợp tham gia hoạt động xóa mù chữ cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới; vận động học sinh bỏ học đến trường, người lớn tuổi mù chữ tham gia học Chương trình xóa mù chữ theo chức năng, nhiệm vụ để đảm bảo các mục tiêu tại điểm b, điểm c ý 2.4 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa biết chữ tích cực tham gia học tập xoá mù chữ và tiếp tục triển khai hoạt động “cán bộ, chiến sĩ Quân đội nâng bước em tới trường”. Phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc, khơi dậy tinh thần tự học, nhu cầu học tập suốt đời của đồng bào các dân tộc ở biên giới; tạo sự chuyển biến cơ bản trong công tác xoá mù chữ, tái mù chữ và xây dựng xã hội học tập để đảm bảo các mục tiêu tại điểm c ý 2.1 và điểm b điểm c ý 2.4 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo bồi dưỡng kiến thức và kinh nghiệm làm công tác xóa mù chữ cho đội ngũ giáo viên và cán bộ, chiến sỹ Bộ đội Biên phòng; tích cực tham gia hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng để đảm bảo các mục tiêu tại điểm c ý 2.1 và ý 2.4 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức tuyên truyền, vận động người dân tham gia học tập tại các TTHTCĐ, góp phần thúc đẩy học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập từ cơ sở để đảm bảo các mục tiêu tại điểm b, điểm c ý 2.4 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
6. Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
b) Nghiên cứu, lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình, chỉ đạo địa phương khi tổ chức các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn liên quan trực tiếp tới người dân được tổ chức thông qua TTHTCĐ để đảm bảo các mục tiêu tại ý 2.3 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
7. Báo Cao Bằng, Đài Phát thanh và Truyền hình Cao Bằng
Xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo để tuyên truyền và triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện Chương trình; Tăng cường thời lượng, chất lượng tin, bài nhằm nâng cao nhận thức để huy động người học theo học các chương trình giáo dục thường xuyên tại trung tâm học tập cộng đồng để đảm bảo các mục tiêu tại điểm b điểm c ý 2.4 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
a) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện chương trình; xây dựng các hoạt động tuyên truyền, vận động người dân tích cực tham gia học tập thường xuyên, liên tục, học suốt đời thông qua các TTHTCĐ để đảm bảo các mục tiêu tại điểm b điểm c ý 2.4 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
b) Hội Khuyến học tỉnh: Chỉ đạo hội khuyến học các cấp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia học tập tại trung tâm học tập cộng đồng; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh hoạt động của các TTHTCĐ để đảm bảo các mục tiêu tại ý 2.4 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
c) Tỉnh Đoàn thanh niên: Lồng ghép các hoạt động của Đoàn để vận động
người chưa biết chữ tham gia học các lớp xóa mù chữ; huy động đoàn viên tham gia khảo sát nhu cầu học tập của người dân, tham gia hỗ trợ hoạt động của TTHTCĐ để đảm bảo các mục tiêu tại điểm c điểm d ý 2.1 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
d) Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Lồng ghép các hoạt động, các phong trào của hội trong việc vận động nữ giới và trẻ em gái ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa biết chữ tham gia học tập các lớp xóa mù chữ; thí điểm xây dựng mô hình học tập cho phụ nữ và trẻ em gái tại TTHTCĐ để đảm bảo các mục tiêu tại điểm b, điểm c ý 2.4 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
đ) Hội Nông dân tỉnh: Lồng ghép các hoạt động, phong trào của Hội trong việc vận động nông dân chưa biết chữ tham gia học các lớp xóa mù chữ; xây dựng các câu lạc bộ nông dân: “Câu lạc bộ khoa học kỹ thuật nhà nông”, “Câu lạc bộ nông dân với pháp luật” để vận động người dân học các chuyên đề tại trung tâm học tập cộng đồng để đảm bảo các mục tiêu tại điểm c điểm d ý 2.1 và điểm b, điểm c ý 2.4 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
e) Ban đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Cựu giáo chức tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội động viên các hội viên tham gia học tập tại TTHTCĐ; tuyên truyền, vận động, động viên, khuyến khích người dân tham gia học tập, hỗ trợ hoạt động tại TTHTCĐ để đảm bảo các mục tiêu tại điểm c điểm d ý 2.1 và điểm b, điểm c ý 2.4 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Ban hành kế hoạch triển khai các nhiệm vụ, cân đối ngân sách của địa phương để triển khai thực hiện Chương trình; thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Chương trình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền; bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị thiết yếu, nhân lực để TTHTCĐ hoạt động (theo điều kiện thực tế và khả năng của địa phương) để đảm bảo các mục tiêu tại ý 2.2 và ý 2.5 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
b) Chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo cử giáo viên sang hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng; xây dựng cơ chế hỗ trợ động viên, khuyến khích người có uy tín của thôn/xóm, nhà giáo nghỉ hưu, người tình nguyện hỗ trợ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng để đảm bảo các mục tiêu tại ý 2.1 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
c) Cân đối nhân lực và ngân sách của địa phương bố trí đội ngũ cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách hoặc giáo viên tham gia quản lý, xây dựng kế hoạch hoạt động, làm công tác chuyên môn tại các trung tâm học tập cộng đồng (theo điều kiện thực tế và khả năng của địa phương) để đảm bảo các mục tiêu tại ý 2.1 và ý 2.5 khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc cần đề xuất sửa đổi, bổ sung, các Sở, Ban ngành, địa phương chủ động thông tin (bằng văn bản) về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Căn cứ nhiệm vụ giao, các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |