Kế hoạch 439/KH-UBND năm 2025 tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố Huế năm 2026
| Số hiệu | 439/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 10/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 10/11/2025 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Huế |
| Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
| Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 439/KH-UBND |
Huế, ngày 10 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 – 2030; Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế), giai đoạn 2021 – 2030, Ủy ban nhân dân thành phố Huế ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố Huế năm 2026, với những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
a) Đưa năng suất trở thành động lực phát triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực, thông qua việc ứng dụng các thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, góp phần nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh của nền kinh tế, khẳng định khoa học công nghệ là động lực phát triển kinh tế - xã hội.
b) Triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp (cấp quốc gia, cấp thành phố, cấp cơ sở, cấp trường,…), hỗ trợ doanh nghiệp trong nghiên cứu, đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất; xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, kế hoạch nâng cao năng suất lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần đạt mục tiêu tăng năng suất lao động bình quân trên 7%/năm.
- Góp phần đạt mục tiêu đóng góp của khoa học công nghệ thông qua TFP, phấn đấu đóng góp khoảng trên 50% vào tăng trưởng kinh tế.
- Tối thiểu 02 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố xây dựng và triển khai các dự án điểm về cải tiến năng suất, thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất.
- Đào tạo kiến thức về năng suất chất lượng, hệ thống quản lý và cải tiến năng suất chất lượng cho sinh viên ít nhất 02 trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Tham gia phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan nghiên cứu, đào tạo có năng lực để xây dựng bộ chỉ tiêu đo lường năng suất gắn với hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố.
b) Tham gia phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan nghiên cứu, đào tạo có năng lực để xây dựng cơ sở dữ liệu về năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để chia sẻ thông tin, dữ liệu về ứng dụng các tiến bộ công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến, chuyên gia năng suất, năng suất của thành phố, năng suất doanh nghiệp.
c) Tham gia phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao công nghệ có năng lực để xây dựng hoặc hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, ứng dụng các phần mềm quản lý năng suất chất lượng để cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất.
d) Nghiên cứu, đề xuất, áp dụng một số cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ sản xuất hoặc áp dụng thử nghiệm các tiến bộ khoa học công nghệ, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến, nhằm ứng dụng nhanh, hiệu quả các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Phát triển các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, đào tạo và các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất
a) Xây dựng, triển khai các nội dung nghiên cứu và tư vấn về năng suất
- Xây dựng, triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, đánh giá các yếu tố tác động nâng cao năng suất; đề xuất các giải pháp nâng cao năng suất trong từng ngành, lĩnh vực cụ thể trên địa bàn thành phố.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thông qua thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong việc nâng cao năng suất nhằm phát triển các sản phẩm,
- Nghiên cứu các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến để áp dụng cho các tổ chức, doanh nghiệp tại thành phố Huế; tập trung vào các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất dựa trên nền tảng số và đổi mới sáng tạo. Triển khai các chương trình đánh giá năng lực quản trị, quản lý năng suất, quản lý chuyển đổi số và quản lý đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp (hỗ trợ thực hiện thông qua chính sách của thành phố hoặc nhiệm vụ KHCN các cấp).
- Tổ chức triển khai, áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 56000 về quản lý đổi mới sáng tạo, các mô hình, công cụ cải tiến năng suất trong lĩnh vực chuyên ngành (năng suất dịch vụ công, năng suất xanh, năng suất bền vững).
b) Triển khai các hoạt động đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng suất.
- Xây dựng, triển khai các chương trình đào tạo “Chuyên viên năng suất chất lượng” cho mỗi doanh nghiệp, phấn đấu mỗi doanh nghiệp có nhu cầu, được đào tạo tối thiểu 02 thành viên nắm kiến thức về năng suất chất lượng để hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh bền vững, hiệu quả.
- Xây dựng, triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, chương trình hướng nghiệp tại một số trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở gắn kết chặt chẽ với nhu cầu của một số doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về năng suất trong khối sinh viên các trường đại học, cao đẳng, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Tổ chức các chương trình, khóa đào tạo về các giải pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản xuất thông minh, giao thông thông minh, đô thị thông minh, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 439/KH-UBND |
Huế, ngày 10 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 – 2030; Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế), giai đoạn 2021 – 2030, Ủy ban nhân dân thành phố Huế ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố Huế năm 2026, với những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
a) Đưa năng suất trở thành động lực phát triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực, thông qua việc ứng dụng các thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, góp phần nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh của nền kinh tế, khẳng định khoa học công nghệ là động lực phát triển kinh tế - xã hội.
b) Triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp (cấp quốc gia, cấp thành phố, cấp cơ sở, cấp trường,…), hỗ trợ doanh nghiệp trong nghiên cứu, đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất; xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, kế hoạch nâng cao năng suất lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần đạt mục tiêu tăng năng suất lao động bình quân trên 7%/năm.
- Góp phần đạt mục tiêu đóng góp của khoa học công nghệ thông qua TFP, phấn đấu đóng góp khoảng trên 50% vào tăng trưởng kinh tế.
- Tối thiểu 02 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố xây dựng và triển khai các dự án điểm về cải tiến năng suất, thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất.
- Đào tạo kiến thức về năng suất chất lượng, hệ thống quản lý và cải tiến năng suất chất lượng cho sinh viên ít nhất 02 trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Tham gia phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan nghiên cứu, đào tạo có năng lực để xây dựng bộ chỉ tiêu đo lường năng suất gắn với hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố.
b) Tham gia phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan nghiên cứu, đào tạo có năng lực để xây dựng cơ sở dữ liệu về năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để chia sẻ thông tin, dữ liệu về ứng dụng các tiến bộ công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến, chuyên gia năng suất, năng suất của thành phố, năng suất doanh nghiệp.
c) Tham gia phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao công nghệ có năng lực để xây dựng hoặc hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, ứng dụng các phần mềm quản lý năng suất chất lượng để cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất.
d) Nghiên cứu, đề xuất, áp dụng một số cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ sản xuất hoặc áp dụng thử nghiệm các tiến bộ khoa học công nghệ, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến, nhằm ứng dụng nhanh, hiệu quả các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Phát triển các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, đào tạo và các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất
a) Xây dựng, triển khai các nội dung nghiên cứu và tư vấn về năng suất
- Xây dựng, triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, đánh giá các yếu tố tác động nâng cao năng suất; đề xuất các giải pháp nâng cao năng suất trong từng ngành, lĩnh vực cụ thể trên địa bàn thành phố.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thông qua thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong việc nâng cao năng suất nhằm phát triển các sản phẩm,
- Nghiên cứu các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến để áp dụng cho các tổ chức, doanh nghiệp tại thành phố Huế; tập trung vào các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất dựa trên nền tảng số và đổi mới sáng tạo. Triển khai các chương trình đánh giá năng lực quản trị, quản lý năng suất, quản lý chuyển đổi số và quản lý đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp (hỗ trợ thực hiện thông qua chính sách của thành phố hoặc nhiệm vụ KHCN các cấp).
- Tổ chức triển khai, áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 56000 về quản lý đổi mới sáng tạo, các mô hình, công cụ cải tiến năng suất trong lĩnh vực chuyên ngành (năng suất dịch vụ công, năng suất xanh, năng suất bền vững).
b) Triển khai các hoạt động đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng suất.
- Xây dựng, triển khai các chương trình đào tạo “Chuyên viên năng suất chất lượng” cho mỗi doanh nghiệp, phấn đấu mỗi doanh nghiệp có nhu cầu, được đào tạo tối thiểu 02 thành viên nắm kiến thức về năng suất chất lượng để hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh bền vững, hiệu quả.
- Xây dựng, triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, chương trình hướng nghiệp tại một số trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở gắn kết chặt chẽ với nhu cầu của một số doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về năng suất trong khối sinh viên các trường đại học, cao đẳng, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Tổ chức các chương trình, khóa đào tạo về các giải pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản xuất thông minh, giao thông thông minh, đô thị thông minh, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
c) Nâng cao năng lực các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất
- Hình thành, phát triển mạng lưới các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất trên địa bàn thành phố, gắn kết giữa: nhu cầu của thị trường, với hoạt động của các doanh nghiệp, với các viện nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục đào tạo. Tổ chức hoạt động hợp tác, kết nối giữa các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ, công nghệ thông tin tham gia vào các dự án điểm về cải tiến năng suất trong các lĩnh vực cụ thể.
- Kết nối, phối hợp với các tổ chức nghiên cứu về năng suất để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất thông qua các chương trình dự án của Tổ chức năng suất châu Á (APO).
3. Đẩy mạnh việc áp dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ nâng cao năng suất trong doanh nghiệp
Gắn kết chặt chẽ nội dung của kế hoạch với các đề án, chương trình, kế hoạch của thành phố, bao gồm: Đề án Cố đô khởi nghiệp; Chương trình ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, giai đoạn 2021-2030; Chương trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Chương trình phát triển tài sản trí tuệ; Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thành phố Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm”; Kế hoạch triển khai Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”; Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế”,.…nhằm góp phần cắt giảm lãng phí, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp.
4. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, tuyên truyền về năng suất
a) Xây dựng, công bố báo cáo năng suất của thành phố.
b) Xây dựng tin, bài, chuyên mục, chương trình truyền thông, phổ biến kiến thức, giải pháp về năng suất, cải tiến năng suất, các kinh nghiệm điển hình cải tiến năng suất trong nước, trong thành phố, của doanh nghiệp và cộng đồng; về ứng dụng các giải pháp về lao động, giải pháp về chuyên môn, giải pháp về quản trị, giải pháp về tài chính, giải pháp về nguyên liệu, giải pháp về công nghệ thông tin, tiếp cận các công nghệ tiên tiến, giải pháp về logistics.
c) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tôn vinh tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có đóng góp đối với hoạt động năng suất; tổ chức Diễn đàn năng suất với sự tham gia của các nhà hoạch định chính sách, chuyên gia năng suất, các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
5. Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế
a) Tăng cường hợp tác với cơ quan năng suất trong và ngoài nước.
b) Khuyến khích doanh nghiệp tham gia các dự án hợp tác nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng suất, đào tạo, tư vấn, quảng bá và phát triển chuyên gia năng suất với các tổ chức quốc tế (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Ngân hàng Thế Giới, Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP), Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), Tổ chức năng suất châu Á (APO) và các tổ chức quốc tế khác.
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai Kế hoạch; rà soát, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; là cơ quan đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tiến hành lồng ghép, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất.
c) Hướng dẫn các sở, ngành và UBND các xã, phường xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện. Tổng hợp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu bố trí kinh phí.
2. Sở Tài chính
a) Xây dựng, công bố báo cáo năng suất của thành phố.
b) Trên cơ sở dự toán của các đơn vị và khả năng cân đối của ngân sách, tham mưu UBND thành phố cân đối kinh phí cho các đơn vị thực hiện kế hoạch.
5. Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức các hoạt động tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất trong cộng đồng doanh nghiệp hằng năm.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các tổ chức khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan xây dựng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ giúp nâng cao năng suất cho doanh nghiệp.
c) Phối hợp với các sở, ngành, UBND các xã, phường tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức về năng suất cho doanh nghiệp.
3. Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Văn hóa và Thể thao; Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, UBND các xã, phường trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm:
a) Chỉ định đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện Kế hoạch.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các chương trình truyền thông, phổ biến kiến thức về năng suất tới cộng đồng và doanh nghiệp.
c) Xây dựng và triển khai kế hoạch, lồng ghép với các chương trình thuộc thẩm quyền quản lý, phù hợp định hướng nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
d) Lập dự toán ngân sách hằng năm thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài chính bố trí kinh phí theo quy định; huy động các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện Kế hoạch.
đ) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch trong phạm vi thẩm quyền, chức năng quản lý nhà nước được giao về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
4. Các cơ quan, đơn vị liên quan khác căn cứ thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước được giao chủ động, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch theo quy định pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, UBND các xã, phường kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH TỔNG THỂ NÂNG CAO NĂNG SUẤT DỰA
TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
NĂM 2026
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 439/KH-UBND ngày 10/11/2025 của UBND thành phố)
|
STT |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Chủ trì thực hiện |
Phối hợp thực hiện |
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng |
|
|
|
|
|
a) |
Tham gia phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan nghiên cứu, đào tạo có năng lực để xây dựng bộ chỉ tiêu đo lường năng suất gắn với hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn thành phố. |
Tháng 1-12 |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, UBND các xã, phường và các đơn vị liên quan |
|
b) |
Tham gia phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan nghiên cứu, đào tạo có năng lực để xây dựng cơ sở dữ liệu về năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để chia sẻ thông tin, dữ liệu về ứng dụng các tiến bộ công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến, chuyên gia năng suất, năng suất của thành phố, năng suất doanh nghiệp. |
Tháng 1-12 |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, UBND các xã, phường và các đơn vị liên quan |
|
c) |
Tham gia phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao công nghệ có năng lực để xây dựng hoặc hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, ứng dụng các phần mềm quản lý năng suất chất lượng để cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất. |
Tháng 1-12 |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, UBND các xã, phường và các đơn vị liên quan |
|
d) |
Nghiên cứu, đề xuất, áp dụng một số cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ sản xuất hoặc áp dụng thử nghiệm các tiến bộ khoa học công nghệ, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến, nhằm ứng dụng nhanh, hiệu quả các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. |
Tháng 1-6 |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, UBND các xã, phường và các đơn vị liên quan |
|
Phát triển các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, đào tạo và các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất |
|
|
|
|
|
a) |
Xây dựng, triển khai các nội dung nghiên cứu và tư vấn về năng suất |
Tháng 1-12 |
Các sở, ngành |
Các sở, ban, ngành, UBND xã, phường và các đơn vị liên quan |
|
b) |
Triển khai các hoạt động đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng suất. |
Tháng 1-12 |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, UBND các xã, phường và các đơn vị liên quan |
|
c) |
Nâng cao năng lực các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất |
Tháng1-12 |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, UBND các xã, phường và các đơn vị liên quan |
|
Đẩy mạnh việc áp dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ nâng cao năng suất trong doanh nghiệp |
Tháng1-12 |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, UBND các xã, phường và các đơn vị liên quan |
|
|
Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, tuyên truyền về năng suất |
|
|
|
|
|
a) |
Xây dựng, công bố báo cáo năng suất của thành phố. |
Tháng 11-12 |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, UBND các xã, phường và các đơn vị liên quan |
|
b) |
Xây dựng tin, bài, chuyên mục, chương trình truyền thông, phổ biến kiến thức, giải pháp về năng suất, cải tiến năng suất, các kinh nghiệm điển hình cải tiến năng suất trong nước, trong thành phố, của doanh nghiệp và cộng đồng; về ứng dụng các giải pháp về lao động, giải pháp về chuyên môn, giải pháp về quản trị, giải pháp về tài chính, giải pháp về nguyên liệu, giải pháp về công nghệ thông tin, tiếp cận các công nghệ tiên tiến, giải pháp về logistics. |
Tháng 01-12 |
Sở KHCN, các sở, ngành, UBND các xã, phường |
|
|
c) |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tôn vinh tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có đóng góp đối với hoạt động năng suất; tổ chức Diễn đàn năng suất với sự tham gia của các nhà hoạch định chính sách, chuyên gia năng suất, các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong nước và quốc tế. |
Tháng 01-12 |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, UBND các xã, phường và các đơn vị liên quan |
|
|
|
|
||
|
a) |
Tăng cường hợp tác với cơ quan năng suất trong và ngoài nước. |
Tháng 1-12 |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, UBND các xã, phường và các đơn vị liên quan |
|
b) |
Khuyến khích doanh nghiệp tham gia các dự án hợp tác nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng suất, đào tạo, tư vấn, quảng bá và phát triển chuyên gia năng suất với các tổ chức quốc tế (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Ngân hàng Thế Giới, Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP), Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), Tổ chức năng suất châu Á (APO) và các tổ chức quốc tế khác. |
Tháng 2-6 |
Sở KHCN |
Các sở, ngành, UBND các xã, phường và các đơn vị liên quan |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh