Kế hoạch 335/KH-UBND năm 2019 ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019 - 2020
Số hiệu | 335/KH-UBND |
Ngày ban hành | 06/06/2019 |
Ngày có hiệu lực | 06/06/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Thái Thanh Quý |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 335/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 06 tháng 6 năm 2019 |
1. Mục đích
Xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến, đồng bộ để phục vụ tốt hoạt động quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Trong đó chú trọng việc cung ứng thông tin, dữ liệu để hỗ trợ công tác quản lý điều hành, nâng cao khả năng dự báo, lập kế hoạch, tăng cường hiệu quả công tác quản lý an toàn thực phẩm, góp phần nâng cao chất lượng quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Yêu cầu
- Hệ thống ứng dụng CNTT hoạt động thông suốt; đảm bảo tính đồng bộ, kết nối tốt với các phần mềm, các hệ thống có liên quan.
- Triển khai được hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (trước mắt tại Chi cục An toàn thực phẩm tỉnh);
- Hỗ trợ nâng cao năng lực điều hành, quản lý của các cấp lãnh đạo trong lĩnh vực y tế nói chung, an toàn thực phẩm nói riêng
- Hỗ trợ nâng cao nhận thức người dân trong thực hiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Quản lý hệ thống các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, cơ sở dịch vụ ăn uống
Quản lý các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, cơ sở dịch vụ ăn uống từ tuyến tỉnh, huyện (thị xã, thành phố Vinh) đến tuyến xã (phường, thị trấn) bằng phần mềm ứng dụng CNTT, bao gồm: Tên cơ sở; mã số; chủ cơ sở; địa chỉ; Sản phẩm thực phẩm hoặc loại hình kinh doanh; Điện thoại liên hệ; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện (nếu thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP, thời hạn hiệu lực của GCN CSĐĐK ATTP; Bản cam kết (nếu thuộc đối tượng ký cam kết) phù hợp với quy định của từng ngành. Phân loại theo từng nhóm sản phẩm thực phẩm theo Phụ lục II, III và IV của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018;Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018. Tổng hợp báo cáo các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm và dịch vụ ăn uống theo từng lĩnh vực phân công phân cấp quản lý và theo địa phương và theo theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh; lĩnh vực (ngành) quản lý; đối tượng thuộc diện cấp và đối tượng không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP,...
a) Các cơ sở tuyến tỉnh quản lý theo phân cấp thuộc ngành Y tế.
b) Các cơ sở tuyến tỉnh quản lý theo phân cấp thuộc ngành Nông nghiệp - Phát triển nông thôn.
c) Các cơ sở tuyến tỉnh quản lý theo phân cấp thuộc ngành Công Thương.
d) Các cơ sở theo phân cấp thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố Vinh quản lý, bao gồm các cơ sở thuộc ngành Y tế, Công Thương và Nông nghiệp - Phát triển nông thôn.
đ) Các cơ sở theo phân cấp thuộc UBND xã, phường, thị trấn quản lý bao gồm các cơ sở thuộc ngành Y tế, Công Thương và Nông nghiệp - Phát triển nông thôn..
2. Quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra công tác ATTP
Quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra: Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống được thanh tra, kiểm tra; các cơ sở vi phạm hành chính: Lỗi vi phạm, hình thức xử lý hành chính.
a) Các cơ sở được tuyến tỉnh thanh tra, kiểm tra thuộc ngành Y tế quản lý
b) Các cơ sở được tuyến tỉnh thanh tra, kiểm tra thuộc ngành Nông nghiệp - Phát triển nông thôn quản lý.
c) Các cơ sở được tuyến tỉnh thanh tra, kiểm tra thuộc ngành Công Thương quản lý.
d) Các cơ sở do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Vinh thanh tra, kiểm tra bao gồm các cơ sở thuộc ngành Y tế, Công Thương và Nông nghiệp - Phát triển nông thôn quản lý.
đ) Các cơ sở do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kiểm tra bao gồm các cơ sở thuộc ngành Y tế, Công Thương và Nông nghiệp - Phát triển nông thôn quản lý.
3. Quản lý hoạt động: Tự công bố sản phẩm và Công bố sản phẩm
a) Quản lý hoạt động Tự công bố sản phẩm.
Do các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tự đăng nhập thực hiện tự công bố sản phẩm và nộp 01 (một) bản qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 335/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 06 tháng 6 năm 2019 |
1. Mục đích
Xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến, đồng bộ để phục vụ tốt hoạt động quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Trong đó chú trọng việc cung ứng thông tin, dữ liệu để hỗ trợ công tác quản lý điều hành, nâng cao khả năng dự báo, lập kế hoạch, tăng cường hiệu quả công tác quản lý an toàn thực phẩm, góp phần nâng cao chất lượng quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Yêu cầu
- Hệ thống ứng dụng CNTT hoạt động thông suốt; đảm bảo tính đồng bộ, kết nối tốt với các phần mềm, các hệ thống có liên quan.
- Triển khai được hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (trước mắt tại Chi cục An toàn thực phẩm tỉnh);
- Hỗ trợ nâng cao năng lực điều hành, quản lý của các cấp lãnh đạo trong lĩnh vực y tế nói chung, an toàn thực phẩm nói riêng
- Hỗ trợ nâng cao nhận thức người dân trong thực hiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Quản lý hệ thống các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, cơ sở dịch vụ ăn uống
Quản lý các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, cơ sở dịch vụ ăn uống từ tuyến tỉnh, huyện (thị xã, thành phố Vinh) đến tuyến xã (phường, thị trấn) bằng phần mềm ứng dụng CNTT, bao gồm: Tên cơ sở; mã số; chủ cơ sở; địa chỉ; Sản phẩm thực phẩm hoặc loại hình kinh doanh; Điện thoại liên hệ; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện (nếu thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP, thời hạn hiệu lực của GCN CSĐĐK ATTP; Bản cam kết (nếu thuộc đối tượng ký cam kết) phù hợp với quy định của từng ngành. Phân loại theo từng nhóm sản phẩm thực phẩm theo Phụ lục II, III và IV của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018;Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018. Tổng hợp báo cáo các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm và dịch vụ ăn uống theo từng lĩnh vực phân công phân cấp quản lý và theo địa phương và theo theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh; lĩnh vực (ngành) quản lý; đối tượng thuộc diện cấp và đối tượng không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP,...
a) Các cơ sở tuyến tỉnh quản lý theo phân cấp thuộc ngành Y tế.
b) Các cơ sở tuyến tỉnh quản lý theo phân cấp thuộc ngành Nông nghiệp - Phát triển nông thôn.
c) Các cơ sở tuyến tỉnh quản lý theo phân cấp thuộc ngành Công Thương.
d) Các cơ sở theo phân cấp thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố Vinh quản lý, bao gồm các cơ sở thuộc ngành Y tế, Công Thương và Nông nghiệp - Phát triển nông thôn.
đ) Các cơ sở theo phân cấp thuộc UBND xã, phường, thị trấn quản lý bao gồm các cơ sở thuộc ngành Y tế, Công Thương và Nông nghiệp - Phát triển nông thôn..
2. Quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra công tác ATTP
Quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra: Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống được thanh tra, kiểm tra; các cơ sở vi phạm hành chính: Lỗi vi phạm, hình thức xử lý hành chính.
a) Các cơ sở được tuyến tỉnh thanh tra, kiểm tra thuộc ngành Y tế quản lý
b) Các cơ sở được tuyến tỉnh thanh tra, kiểm tra thuộc ngành Nông nghiệp - Phát triển nông thôn quản lý.
c) Các cơ sở được tuyến tỉnh thanh tra, kiểm tra thuộc ngành Công Thương quản lý.
d) Các cơ sở do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Vinh thanh tra, kiểm tra bao gồm các cơ sở thuộc ngành Y tế, Công Thương và Nông nghiệp - Phát triển nông thôn quản lý.
đ) Các cơ sở do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kiểm tra bao gồm các cơ sở thuộc ngành Y tế, Công Thương và Nông nghiệp - Phát triển nông thôn quản lý.
3. Quản lý hoạt động: Tự công bố sản phẩm và Công bố sản phẩm
a) Quản lý hoạt động Tự công bố sản phẩm.
Do các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tự đăng nhập thực hiện tự công bố sản phẩm và nộp 01 (một) bản qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
- Quản lý tự công bố sản phẩm tuyến tỉnh quản lý thuộc ngành Y tế;
- Quản lý tự công bố sản phẩm tuyến tỉnh quản lý thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Quản lý tự công bố sản phẩm tuyến tỉnh quản lý thuộc ngành Công Thương;
- Quản lý tự công bố các sản phẩm do UBND huyện, thị xã, thành phố Vinh quản lý.
b. Quản lý hoạt động Công bố sản phẩm thực phẩm
Quản lý việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ và công bố sản phẩm trên hệ thống phần mềm.
4. Quản lý hoạt động Quảng cáo sản phẩm thực phẩm
- Quản lý việc tiếp nhận và công bố hồ sơ quảng cáo thực phẩm;
- Quản lý danh sách các sản phẩm thực phẩm đăng ký hoạt động quảng cáo.
Kết quả được liên kết đến trang Web của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý của cơ quan có thẩm quyền.
5. Quản lý hoạt động cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Quản lý việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP; Quản lý danh sách các cơ sở thuộc đối tượng cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP; Danh sách các cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; Danh sách cảnh báo các cơ sở gần hết hạn (thời hạn còn hiệu lực <01 tháng). Danh sách các cơ sở hết hạn Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
a) Hoạt động cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở do tuyến tỉnh quản lý thuộc ngành Y tế.
b) Hoạt động cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở tuyến tỉnh quản lý thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
c) Hoạt động cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở tuyến tỉnh quản lý thuộc ngành Công Thương.
d) Hoạt động cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thực phẩm (ngành Y tế, Công Thương và Nông nghiệp - Phát triển nông thôn) do Ủy ban nhân dân huyện quản lý theo phân cấp
6. Quản lý hoạt động thống kê, báo cáo và quản lý ngộ độc thực phẩm
- Công tác thống kê, báo cáo được tích hợp dựa trên các biểu mẫu báo cáo theo quy định.
- Cảnh báo các cơ sở thực phẩm có yếu tố nguy cơ xảy ra ngộ độc và mất an toàn vệ sinh thực phẩm.
1. Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin
1.1. Đối với hoạt động có sử dụng máy chủ và phần mềm hệ thống
a) Bảo đảm hạ tầng máy chủ và các thiết bị đi kèm có đủ công suất, hiệu năng, tốc độ xử lý truy xuất dữ liệu, đáp ứng yêu cầu triển khai các hoạt động y tế trên môi trường mạng;
b) Bảo đảm hệ thống máy chủ có tính sẵn sàng cao, cơ chế dự phòng linh hoạt để hoạt động liên tục;
c) Bảo đảm hệ điều hành và phần mềm hệ thống cài đặt trên các máy chủ có bản quyền hoặc xuất xứ, nguồn gốc rõ ràng.
1.2. Hệ thống mạng
a) Hệ thống mạng (mạng viễn thông, mạng internet, mạng diện rộng, mạng nội bộ, các kết nối khác) được thiết kế, triển khai phù hợp, có băng thông đáp ứng mục đích sử dụng; trường hợp sử dụng mạng viễn thông phải thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 16 của Luật Viễn thông.
b) Trang thiết bị mạng, các phần mềm phân tích, quản lý giám sát mạng phải có bản quyền hoặc xuất xứ, nguồn gốc rõ ràng;
c) Có phương án dự phòng đầy đủ bảo đảm hoạt động thông suốt, liên tục của hệ thống mạng.
1.3. Cơ sở dữ liệu
a) Cơ sở dữ liệu sử dụng cho các hoạt động quản lý ATTP trên môi trường mạng phải ổn định; xử lý, lưu trữ được khối lượng dữ liệu theo yêu cầu của công tác quản lý;
b) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng hoặc sử dụng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở được dùng rộng rãi trong nước và quốc tế.
4. Máy trạm: Có đủ máy trạm, cấu hình phù hợp cho các hoạt động quản lý ATTP trên môi trường mạng.
2. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
2.1. Có chính sách về an toàn, bảo mật thông tin phù hợp với quy định về an toàn, bảo mật hệ thống Công nghệ thông tin của Nhà nước và quy chế an toàn bảo mật thông tin của cơ quan.
2.2. An toàn, an ninh hệ thống mạng:
a) Bảo đảm có biện pháp kỹ thuật cho phép kiểm soát các truy cập đối với hệ thống mạng;
b) Có biện pháp phát hiện và phòng chống xâm nhập, phòng chống phát tán mà độc hại cho hệ thống;
c) Có chính sách cập nhật định kỳ các bản vá lỗi hệ thống, cập nhật cấu hình cho các thiết bị;
d) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin cho các máy trạm khi kết nối với môi trường mạng;
đ) Bảo đảm an toàn, an ninh về mặt vật lý tại vị trí đặt các hệ thống máy chủ;
e) Các trang thiết bị mạng, an ninh, bảo mật, phần mềm chống vi rút, công cụ phân tích, quản trị mạng được cài đặt trong mạng của cơ quan phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
2.3. An toàn, bảo mật thông tin đối với phần mềm ứng dụng:
a) Có quy định ghi lại các lỗi và quá trình xử lý lỗi, đặc biệt là các lỗi về an toàn, bảo mật trong kiểm tra và thử nghiệm các phần mềm ứng dụng;
b) Các phiên bản phần mềm bao gồm cả chương trình nguồn cần được quản lý tập trung, lưu trữ, bảo mật và có cơ chế phân quyền cho từng thành viên trong việc thao tác với các tập tin;
c) Có kế hoạch định kỳ kiểm tra mã nguồn, nhằm loại trừ các đoạn mã độc hại, các lỗ hổng bảo mật;
2.4. An toàn dữ liệu:
a) Bảo đảm có cơ chế bảo vệ và phân quyền truy cập đối với các tài nguyên cơ sở dữ liệu;
b) Ghi nhật ký đối với các truy cập cơ sở dữ liệu, các thao tác đối với cấu hình cơ sở dữ liệu;
c) Có phương án sao lưu dữ liệu, bảo đảm khôi phục dữ liệu trong trường hợp cần thiết;
d) Bảo đảm có thuật toán mã hóa phù hợp yêu cầu bảo đảm tính bí mật và khả năng xử lý của hệ thống;
đ) Rà soát, cập nhật các bản vá, các bản sửa lỗi hệ quản trị cơ sở dữ liệu theo định kỳ và theo khuyến cáo của nhà cung cấp;
e) Có các giải pháp ngăn chặn các hình thức tấn công cơ sở dữ liệu.
3. Giải pháp về nâng cao năng lực nguồn nhân lực
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức sử dụng phần mềm quản lý ATTP và cán bộ CNTT tại các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP.
4. Điều hành và triển khai vận hành hệ thống
- Tổ chức Hội nghị triển khai ứng dụng CNTT vào công tác quản lý ATTP đối với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. Thông tin rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về các nội dung của ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ATTP để người dân và các cơ sở ATTP khai thác, sử dụng và giám sát.
- Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP phân công cán bộ thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về ATTP sử dụng phần mềm quản lý ATTP và thường xuyên đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung theo kế hoạch này.
- Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (tỉnh, huyện, xã) hàng năm;
- Sử dụng các nguồn lực hiện có (trang thiết bị, nhân lực) của các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP;
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Tiến trình thực hiện
- Đến tháng 10/2019: Xây dựng/lựa chọn được phần mềm ứng dụng CNTT để quản lý ATTP và đưa vào vận hành, sử dụng;
- Đến tháng 12/2019: Hoàn thành cập nhật các cơ sở dữ liệu các nội dung của Kế hoạch này;
- Định kỳ hàng năm bổ sung, cập nhật cơ sở dữ liệu và thực hiện duy trì, bảo trì, nâng cấp hệ thống.
2. Kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Sở Y tế xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hàng năm gửi Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh.
b) Kinh phí dự kiến: 3.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ đồng chẵn)
Trong đó:
- Chi phí thiết bị và đào tạo: 275.000.000 đồng;
- Chi phí xây dựng phần mềm: 2.300.000.000 đồng;
Chi phí cập nhật, duy trì, vận hành hệ thống, chi phí khác: 425.000.000 đồng;
2. Phân công trách nhiệm
a) Sở Y tế
- Là đầu mối, cơ quan thường trực triển khai Kế hoạch. Chịu trách nhiệm xây dựng nội dung thuộc chức năng nhiệm vụ và phạm vi nhiệm vụ được giao. Hướng dẫn, đôn đốc các ngành khác và các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch theo tiến độ và quy định hiện hành; Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng dự thảo đề cương và dự toán chi tiết dự án Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Tổ chức tham mưu đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Y tế để xây dựng chi tiết các nội dung thuộc chức năng nhiệm vụ và phạm vi quản lý của ngành để thiết kế hệ thống phần mềm ứng dụng CNTT trong quản lý ATTP.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động theo nhiệm vụ được phân công đúng tiến độ, thời gian, chỉ tiêu. Định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Y tế xây dựng dự thảo đề cương và dự toán chi tiết dự án Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Sở Công Thương
- Phối hợp với Sở Y tế để xây dựng chi tiết các nội dung thuộc chức năng nhiệm vụ và phạm vi quản lý của ngành để thiết kế hệ thống phần mềm ứng dụng CNTT trong quản lý ATTP.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động theo Kế hoạch và phạm vi được phân công đúng tiến độ, thời gian, chỉ tiêu. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Y tế xây dựng dự thảo đề cương và dự toán chi tiết dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
d) Sở Thông tin và Truyền thông:
Phối hợp với Sở Y tế để thực hiện tốt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và hỗ trợ xây dựng dự thảo đề cương, dự toán chi tiết dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
đ) Sở Tài chính
- Hàng năm, trên cơ sở đề xuất của Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp -Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thị xã, thành phố. Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối của ngân sách, tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách hiện hành.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành, thị xã và các đơn vị bố trí kinh phí trong kế hoạch ngân sách hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch.
e) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng trên địa bàn thực hiện tốt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm có chất lượng, đúng tiến độ.
- Phối hợp với Sở Y tế xây dựng dự thảo đề cương và dự toán chi tiết dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo UBND cấp xã triển khai thực hiện Kế hoạch; Phân công công chức cấp xã thực hiện nhiệm vụ theo dõi, cập nhật dữ liệu về quản lý ATTP tại xã, phường, thị trấn.
- Đảm bảo kinh phí, điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019 - 2020.
Trong quá trình triển khai, nếu có các vấn đề phát sinh các đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Y tế để tổng hợp) xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |