Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 142/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
| Số hiệu | 219/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 14/10/2024 |
| Ngày có hiệu lực | 14/10/2024 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
| Người ký | Nguyễn Minh Luân |
| Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 219/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 14 tháng 10 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 (gọi tắt là Quyết định số 142/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định số 142/QĐ-TTg trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của địa phương; phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của tỉnh.
- Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị và xã hội tham gia thu thập, xây dựng, phát triển, khai thác, sử dụng và làm giàu dữ liệu. Cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, tiên phong kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Phát triển đội ngũ nhân lực trong lĩnh vực dữ liệu, xử lý dữ liệu số, ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại trong thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực dữ liệu.
- Tăng cường trách nhiệm, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI).
- Các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phải đổi mới phương thức chỉ đạo, điều hành; xây dựng nền hành chính chủ động tương tác với người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu; chuyển đổi nhận thức từ tra cứu dữ liệu sang chia sẻ, tích hợp, tái sử dụng dữ liệu, từ sở hữu riêng dữ liệu sang chia sẻ dữ liệu sử dụng chung và cùng hưởng các lợi ích dữ liệu mang lại; việc kế thừa, chia sẻ, tích hợp, tái sử dụng và phát huy tối đa hiệu quả của dữ liệu là quyền, trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển, sử dụng dữ liệu phải đi đôi với đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân. Khai thác, sử dụng dữ liệu phải đảm bảo nguyên tắc bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của người dân, doanh nghiệp và các chủ thể liên quan.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi; triển khai năm 2024 và các năm tiếp theo.
a) Hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh (IOC) đảm bảo kết nối thành công với Trung tâm dữ liệu vùng, khu vực tạo thành một mạng lưới chia sẻ năng lực tính toán, xử lý dữ liệu lớn phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Các nền tảng điện toán đám mây của tỉnh và các nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động đảm bảo sẵn sàng đáp ứng 100% nhu cầu lưu trữ, thu thập, kết nối, chia sẻ dữ liệu, nhu cầu đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo mật thông tin theo cấp độ quy định của Luật An toàn thông tin mạng.
a) 100% các cơ sở dữ liệu quốc gia trong danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia, cần ưu tiên triển khai (đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm thực hiện của địa phương) hoàn thành việc số hóa, cập nhật và đưa vào sử dụng hiệu quả.
b) Các cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành của các sở, ngành, địa phương (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) có nhu cầu kết nối, khai thác, tích hợp, chia sẻ thông tin với các cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc nhu cầu kết nối, chia sẻ thông tin với nhau, được đáp ứng 100% yêu cầu thông qua các nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
c) 100% các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh cung cấp dữ liệu mở đảm bảo chất lượng (không trùng lắp, dư thừa, không tốn công sức và chi phí để xử lý lại dữ liệu, hoặc thu thập lại dữ liệu) và đưa vào khai thác sử dụng có hiệu quả, sẵn sàng hỗ trợ, phục vụ cho các hoạt động chỉ đạo điều hành, ban hành chính sách của cơ quan nhà nước và phục vụ phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo cho phát triển kinh tế số, xã hội số.
d) 100% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa; tối thiểu 80% dữ liệu về kết quả thực hiện các thủ tục hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) đảm bảo người dân và doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện các thủ tục hành chính.
đ) Rà soát, bổ sung tính năng tự động phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao dựa trên cơ sở dữ liệu sẵn có trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh; tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong phục vụ quản lý điều hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức đạt tối thiểu 70%.
e) Kết hợp khai thác sử dụng dữ liệu và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) đối với 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện cung cấp trực tuyến, nâng cao hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước và cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp.
a) Xây dựng và hoàn thành 100% các bộ dữ liệu ngành nông nghiệp gồm: dữ liệu đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản cho các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ các hoạt động sản xuất nông nghiệp; hình thành dữ liệu của toàn bộ chuỗi quy trình sản xuất, kinh doanh, chế biến, quản lý giám sát nguồn gốc, cung ứng các sản phẩm nông nghiệp quan trọng, đảm bảo việc cung cấp thông tin minh bạch, chính xác, đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử. 100% dữ liệu truy xuất nguồn gốc, xuất xứ được cung cấp kèm theo cho các sản phẩm OCOP của tỉnh đăng bán trên các sàn giao dịch thương mại điện tử.
b) Phối hợp cung cấp 100% các bộ dữ liệu ngành công nghiệp, thương mại và năng lượng của địa phương để hoàn thành các bộ dữ liệu quốc gia ngành công nghiệp, thương mại và năng lượng theo yêu cầu của Bộ Công Thương, bao gồm: dữ liệu về mạng lưới sản xuất, truyền tải, tiêu thụ điện phục vụ việc vận hành tối ưu hệ thống điện, hiện đại hóa hệ thống điều độ, vận hành, thông tin liên lạc, điều khiển và tự động hóa phục vụ điều độ lưới điện; dữ liệu trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, mạng lưới, chuỗi cung ứng sản xuất cơ bản trong các hoạt động công nghiệp từ nguyên liệu thô tới thành phẩm thương mại; dữ liệu về các trung tâm logistics, vận chuyển, kho bãi; dữ liệu về thị trường thương mại, hành vi tiêu dùng, nhu cầu quảng cáo của các nhãn hàng trên thị trường nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa của các đơn vị sản xuất, xây dựng các kênh phân phối hàng hóa hiệu quả và giám sát chặt chẽ nhu cầu thị trường,...
c) 90% các di sản văn hóa, di sản tư liệu, di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt và các lĩnh vực thuộc công nghiệp văn hóa được số hóa, lưu trữ đầy đủ dữ liệu và hình thành thư viện số, di sản số, có hiện diện số trên môi trường mạng để người dân, khách du lịch có thể truy cập, tra cứu tìm hiểu thuận lợi trên môi trường số; phấn đấu 100% các danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch hoàn thành việc số hóa, lưu trữ và chia sẻ thông tin rộng rãi, kết hợp xây dựng các nền tảng số du lịch đồng bộ để quảng bá, phát triển du lịch, đưa du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, phát triển bền vững.
d) Hoàn thiện 100% cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội cho người lao động. Dữ liệu chuẩn hóa sổ lao động điện tử, tích hợp với dữ liệu về học tập suốt đời, dữ liệu về đào tạo nghề (bao gồm cả đào tạo tại trường và đào tạo, tích lũy kinh nghiệm làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) của người lao động được triển khai, hoàn thiện cho 100% người lao động đóng bảo hiểm xã hội.
đ) 100% các bộ dữ liệu mở về lực lượng, thị trường lao động việc làm, nhu cầu tuyển dụng lao động và yêu cầu trình độ, kỹ năng tương ứng được cung cấp và đảm bảo cập nhật chính xác, kịp thời, làm cơ sở triển khai các giải pháp dự báo nhu cầu, sự biến động về lao động, việc làm; người lao động có thể tiếp cận với dữ liệu về nhu cầu lao động, việc làm của xã hội và được tự động cung cấp gợi ý về danh sách việc làm phù hợp khi bị thất nghiệp.
e) Kho học liệu về giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập ngành giáo dục được số hóa, tích hợp với các nền tảng dạy và học trực tuyến đảm bảo hỗ trợ được cho 100% người học và nhà giáo tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục trực tuyến; đáp ứng yêu cầu về tài liệu học tập cho toàn bộ chương trình giáo dục phổ thông.
g) 100% dữ liệu không gian địa lý ngành Tài nguyên và Môi trường được số hóa, chuẩn hóa và liên thông, chia sẻ cho các cơ quan nhà nước,... dưới dạng dịch vụ bản đồ và có thể chia sẻ cho các hệ thống thông tin của những lĩnh vực có sử dụng dịch vụ dữ liệu không gian địa lý kết nối, khai thác sử dụng.
h) 100% dữ liệu giám sát, quan trắc tự động việc xả thải của các khu công nghiệp, các điểm nóng về ô nhiễm môi trường được đảm bảo đáp ứng nhu cầu kết nối về trung tâm giám sát tập trung của ngành Tài nguyên và Môi trường theo thời gian thực, phục vụ việc phân tích đưa ra các cảnh báo khi có nguy cơ về sự cố môi trường.
i) 100% dữ liệu về hạ tầng giao thông công cộng và phương tiện giao thông, dữ liệu về kho, bãi được số hóa, cập nhật kịp thời, hỗ trợ giải quyết tốt những vấn đề khó khăn, vướng mắc của ngành giao thông và đáp ứng được nhu cầu xây dựng chuỗi cung ứng giao nhận - kho vận và logistics.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 219/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 14 tháng 10 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
Thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 (gọi tắt là Quyết định số 142/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định số 142/QĐ-TTg trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của địa phương; phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của tỉnh.
- Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị và xã hội tham gia thu thập, xây dựng, phát triển, khai thác, sử dụng và làm giàu dữ liệu. Cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, tiên phong kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Phát triển đội ngũ nhân lực trong lĩnh vực dữ liệu, xử lý dữ liệu số, ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại trong thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực dữ liệu.
- Tăng cường trách nhiệm, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI).
2. Yêu cầu
- Các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phải đổi mới phương thức chỉ đạo, điều hành; xây dựng nền hành chính chủ động tương tác với người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu; chuyển đổi nhận thức từ tra cứu dữ liệu sang chia sẻ, tích hợp, tái sử dụng dữ liệu, từ sở hữu riêng dữ liệu sang chia sẻ dữ liệu sử dụng chung và cùng hưởng các lợi ích dữ liệu mang lại; việc kế thừa, chia sẻ, tích hợp, tái sử dụng và phát huy tối đa hiệu quả của dữ liệu là quyền, trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển, sử dụng dữ liệu phải đi đôi với đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân. Khai thác, sử dụng dữ liệu phải đảm bảo nguyên tắc bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của người dân, doanh nghiệp và các chủ thể liên quan.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi; triển khai năm 2024 và các năm tiếp theo.
II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2030
a) Hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh (IOC) đảm bảo kết nối thành công với Trung tâm dữ liệu vùng, khu vực tạo thành một mạng lưới chia sẻ năng lực tính toán, xử lý dữ liệu lớn phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Các nền tảng điện toán đám mây của tỉnh và các nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động đảm bảo sẵn sàng đáp ứng 100% nhu cầu lưu trữ, thu thập, kết nối, chia sẻ dữ liệu, nhu cầu đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo mật thông tin theo cấp độ quy định của Luật An toàn thông tin mạng.
2. Phát triển dữ liệu phục vụ Chính phủ số, Chính quyền số
a) 100% các cơ sở dữ liệu quốc gia trong danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia, cần ưu tiên triển khai (đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm thực hiện của địa phương) hoàn thành việc số hóa, cập nhật và đưa vào sử dụng hiệu quả.
b) Các cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành của các sở, ngành, địa phương (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) có nhu cầu kết nối, khai thác, tích hợp, chia sẻ thông tin với các cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc nhu cầu kết nối, chia sẻ thông tin với nhau, được đáp ứng 100% yêu cầu thông qua các nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
c) 100% các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh cung cấp dữ liệu mở đảm bảo chất lượng (không trùng lắp, dư thừa, không tốn công sức và chi phí để xử lý lại dữ liệu, hoặc thu thập lại dữ liệu) và đưa vào khai thác sử dụng có hiệu quả, sẵn sàng hỗ trợ, phục vụ cho các hoạt động chỉ đạo điều hành, ban hành chính sách của cơ quan nhà nước và phục vụ phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo cho phát triển kinh tế số, xã hội số.
d) 100% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa; tối thiểu 80% dữ liệu về kết quả thực hiện các thủ tục hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) đảm bảo người dân và doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện các thủ tục hành chính.
đ) Rà soát, bổ sung tính năng tự động phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao dựa trên cơ sở dữ liệu sẵn có trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh; tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong phục vụ quản lý điều hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức đạt tối thiểu 70%.
e) Kết hợp khai thác sử dụng dữ liệu và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) đối với 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện cung cấp trực tuyến, nâng cao hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước và cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Phát triển dữ liệu phục vụ kinh tế số, xã hội số
a) Xây dựng và hoàn thành 100% các bộ dữ liệu ngành nông nghiệp gồm: dữ liệu đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản cho các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ các hoạt động sản xuất nông nghiệp; hình thành dữ liệu của toàn bộ chuỗi quy trình sản xuất, kinh doanh, chế biến, quản lý giám sát nguồn gốc, cung ứng các sản phẩm nông nghiệp quan trọng, đảm bảo việc cung cấp thông tin minh bạch, chính xác, đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử. 100% dữ liệu truy xuất nguồn gốc, xuất xứ được cung cấp kèm theo cho các sản phẩm OCOP của tỉnh đăng bán trên các sàn giao dịch thương mại điện tử.
b) Phối hợp cung cấp 100% các bộ dữ liệu ngành công nghiệp, thương mại và năng lượng của địa phương để hoàn thành các bộ dữ liệu quốc gia ngành công nghiệp, thương mại và năng lượng theo yêu cầu của Bộ Công Thương, bao gồm: dữ liệu về mạng lưới sản xuất, truyền tải, tiêu thụ điện phục vụ việc vận hành tối ưu hệ thống điện, hiện đại hóa hệ thống điều độ, vận hành, thông tin liên lạc, điều khiển và tự động hóa phục vụ điều độ lưới điện; dữ liệu trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, mạng lưới, chuỗi cung ứng sản xuất cơ bản trong các hoạt động công nghiệp từ nguyên liệu thô tới thành phẩm thương mại; dữ liệu về các trung tâm logistics, vận chuyển, kho bãi; dữ liệu về thị trường thương mại, hành vi tiêu dùng, nhu cầu quảng cáo của các nhãn hàng trên thị trường nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa của các đơn vị sản xuất, xây dựng các kênh phân phối hàng hóa hiệu quả và giám sát chặt chẽ nhu cầu thị trường,...
c) 90% các di sản văn hóa, di sản tư liệu, di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt và các lĩnh vực thuộc công nghiệp văn hóa được số hóa, lưu trữ đầy đủ dữ liệu và hình thành thư viện số, di sản số, có hiện diện số trên môi trường mạng để người dân, khách du lịch có thể truy cập, tra cứu tìm hiểu thuận lợi trên môi trường số; phấn đấu 100% các danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch hoàn thành việc số hóa, lưu trữ và chia sẻ thông tin rộng rãi, kết hợp xây dựng các nền tảng số du lịch đồng bộ để quảng bá, phát triển du lịch, đưa du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, phát triển bền vững.
d) Hoàn thiện 100% cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội cho người lao động. Dữ liệu chuẩn hóa sổ lao động điện tử, tích hợp với dữ liệu về học tập suốt đời, dữ liệu về đào tạo nghề (bao gồm cả đào tạo tại trường và đào tạo, tích lũy kinh nghiệm làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) của người lao động được triển khai, hoàn thiện cho 100% người lao động đóng bảo hiểm xã hội.
đ) 100% các bộ dữ liệu mở về lực lượng, thị trường lao động việc làm, nhu cầu tuyển dụng lao động và yêu cầu trình độ, kỹ năng tương ứng được cung cấp và đảm bảo cập nhật chính xác, kịp thời, làm cơ sở triển khai các giải pháp dự báo nhu cầu, sự biến động về lao động, việc làm; người lao động có thể tiếp cận với dữ liệu về nhu cầu lao động, việc làm của xã hội và được tự động cung cấp gợi ý về danh sách việc làm phù hợp khi bị thất nghiệp.
e) Kho học liệu về giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập ngành giáo dục được số hóa, tích hợp với các nền tảng dạy và học trực tuyến đảm bảo hỗ trợ được cho 100% người học và nhà giáo tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục trực tuyến; đáp ứng yêu cầu về tài liệu học tập cho toàn bộ chương trình giáo dục phổ thông.
g) 100% dữ liệu không gian địa lý ngành Tài nguyên và Môi trường được số hóa, chuẩn hóa và liên thông, chia sẻ cho các cơ quan nhà nước,... dưới dạng dịch vụ bản đồ và có thể chia sẻ cho các hệ thống thông tin của những lĩnh vực có sử dụng dịch vụ dữ liệu không gian địa lý kết nối, khai thác sử dụng.
h) 100% dữ liệu giám sát, quan trắc tự động việc xả thải của các khu công nghiệp, các điểm nóng về ô nhiễm môi trường được đảm bảo đáp ứng nhu cầu kết nối về trung tâm giám sát tập trung của ngành Tài nguyên và Môi trường theo thời gian thực, phục vụ việc phân tích đưa ra các cảnh báo khi có nguy cơ về sự cố môi trường.
i) 100% dữ liệu về hạ tầng giao thông công cộng và phương tiện giao thông, dữ liệu về kho, bãi được số hóa, cập nhật kịp thời, hỗ trợ giải quyết tốt những vấn đề khó khăn, vướng mắc của ngành giao thông và đáp ứng được nhu cầu xây dựng chuỗi cung ứng giao nhận - kho vận và logistics.
k) 95% các dữ liệu về y tế được xây dựng, tổ chức phù hợp với định hướng phân cấp quản lý để phát triển, hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế.
4. Phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo (Chiến lược AI ứng dụng)
- Năm 2024, 30% dịch vụ công trực tuyến toàn trình có ứng dụng AI hỗ trợ người dân, doanh nghiệp. Đến năm 2030, 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình có ứng dụng AI hỗ trợ người dân, doanh nghiệp.
- Năm 2024, 20% đô thị có ứng dụng AI giải quyết ít nhất 01 vấn đề bức thiết của xã hội tại đô thị. Đến năm 2030, 100% đô thị có ứng dụng AI giải quyết ít nhất 01 vấn đề bức thiết của xã hội tại đô thị.
- Năm 2024 đạt tối thiểu 100 lượt cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước ở địa phương và các chuyên gia tại các doanh nghiệp nhà nước được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về AI ứng dụng. Đến năm 2030, đạt tối thiểu 1.1 lượt cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước ở địa phương và các chuyên gia tại các doanh nghiệp nhà nước được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về AI ứng dụng.
- Năm 2024, 20% cơ quan nhà nước cấp tỉnh đã mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở theo đúng quy định trên cổng dữ liệu quốc gia, để phục vụ phát triển AI ứng dụng cho kinh tế số, xã hội số. Đến năm 2030, 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh đã mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở theo đúng quy định trên cổng dữ liệu quốc gia, để phục vụ phát triển AI ứng dụng cho kinh tế số, xã hội số.
5. Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
100% các cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quan trọng của các ngành, địa phương được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ và mô hình bảo vệ 4 lớp, đồng thời triển khai các hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an ninh mạng.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
IV. GIẢI PHÁP
- Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ về dữ liệu, làm đầu mối theo dõi thực hiện nhiệm vụ phát triển hạ tầng dữ liệu, phát triển dữ liệu của tỉnh trên tinh thần không phát sinh thêm cơ cấu tổ chức bộ máy.
- Thiết lập mạng lưới nhân sự hỗ trợ triển khai thực hiện Chiến lược từ các cấp trên địa bàn tỉnh: các sở, ngành, địa phương phân công một lãnh đạo phụ trách về dữ liệu, chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành hoạt động về phát triển dữ liệu tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Đồng thời, phân công cán bộ, công chức, viên chức làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện nhiệm vụ phát triển hạ tầng dữ liệu, phát triển dữ liệu.
2. Bảo đảm dữ liệu phát triển AI ứng dụng
- Cơ quan nhà nước thực hiện nghiêm quy định của cấp thẩm quyền về dữ liệu mở.
- Cho phép cộng đồng cùng thực hiện việc gán nhãn dữ liệu.
- Nghiên cứu, đề xuất công cụ phần mềm AI để tạo thành các mô hình sử dụng được ngay cho cộng đồng.
- Hợp tác với các đối tác (doanh nghiệp, tổ chức, chính phủ) nước ngoài phát triển, trao đổi các bộ dữ liệu huấn luyện AI.
3. Kết nối cung/cầu các sản phẩm, dịch vụ, giải pháp AI ứng dụng
- Kết nối cung/cầu, tương tác, tư vấn, hỗ trợ giữa các doanh nghiệp cần ứng dụng AI và các doanh nghiệp cung cấp giải pháp, dịch vụ AI ứng dụng.
- Kết nối cung/cầu giữa các doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng các bộ dữ liệu huấn luyện AI chuyên dụng với lực lượng lao động có trình độ chuyên môn phù hợp, vận hành theo cơ chế thị trường.
4. Bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng
- Triển khai tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức về dữ liệu số và tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng đại trà cho người dân kiến thức cơ bản về sử dụng và quản lý dữ liệu cá nhân, bảo vệ dữ liệu thông qua các khóa học trực tuyến đại chúng mở (MOOCs); bồi dưỡng kiến thức làm việc với dữ liệu và khai thác dữ liệu, giúp người dân tham gia và có kỹ năng, đảm bảo phát triển dữ liệu có chất lượng.
- Tăng cường bồi dưỡng kiến thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ quan nhà nước; xây dựng các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ về quản trị, phân tích, lưu trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu để thông qua các khóa bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ chuyên gia về dữ liệu tạo lực lượng nòng cốt, lan tỏa kiến thức, kỹ năng phát triển dữ liệu cho các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp.
- Tổ chức tập huấn, phổ biến, diễn tập thường niên về đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh thông tin, bảo vệ hạ tầng dữ liệu do Bộ, ngành tổ chức.
5. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Triển khai thực hiện các đề án về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dữ liệu số trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu đưa khoa học dữ liệu vào chương trình đào tạo cao đẳng, trung cấp với tất cả các ngành học về công nghệ thông tin, kỹ thuật, kinh tế, xã hội từ cơ bản đến nâng cao để đào tạo ra nhiều nhân lực làm việc trong ngành dữ liệu.
- Tham gia các khóa thực tập về khoa học dữ liệu cho cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ quan, tổ chức do Bộ, ngành tổ chức.
- Tham gia chương trình đào tạo, bồi dưỡng 1.000 chuyên gia chuyển đổi số theo Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
6. Nghiên cứu và phát triển
Chủ động liên kết, kết nối với bộ, ngành, địa phương, các trường đại học, cơ quan nghiên cứu, doanh nghiệp, các chương trình, dự án quốc tế về dữ liệu để giải quyết các bài toán đặc thù của tỉnh.
7. Hợp tác nhà nước doanh nghiệp
- Tạo lập môi trường phát triển thị trường dữ liệu lành mạnh, an toàn và đúng pháp luật, qua đó thúc đẩy các dịch vụ dữ liệu, tạo ra thêm nhiều cơ hội việc làm cho người dân.
- Triển khai phương án nhà nước, doanh nghiệp đặt hàng các trung tâm nghiên cứu, các doanh nghiệp công nghệ phân tích, xử lý số liệu phục vụ mục đích định hướng kinh doanh, hỗ trợ ra quyết định.
- Ứng dụng công cụ thu thập, phân tích dữ liệu sử dụng chung để hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số phát triển các nền tảng chuyển đổi số để thông qua các nền tảng làm giàu dữ liệu và tạo lập được hệ sinh thái dữ liệu của tỉnh đa dạng.
- Phát triển không gian dữ liệu cộng đồng trên cơ sở phối hợp và đóng góp dữ liệu từ cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân, tiến tới hình thành kho dữ liệu, các bộ dữ liệu mở, dữ liệu lớn dùng chung, dữ liệu mẫu để phát triển các giải pháp và ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
8. Hợp tác quốc tế
- Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế để học hỏi kinh nghiệm quản lý, quản trị dữ liệu, khai thác sử dụng dữ liệu, trao đổi dữ liệu xuyên biên giới; chia sẻ, trao đổi một số (loại) dữ liệu trong phạm vi khuôn khổ pháp luật cho phép với các nước trong một số lĩnh vực mà hai bên cùng quan tâm và có nhu cầu.
- Nghiên cứu, đề xuất mời các chuyên gia về dữ liệu tham gia tư vấn, nghiên cứu, đào tạo về dữ liệu và quản trị dữ liệu, chuyển giao công nghệ AI ứng dụng cho tỉnh.
9. Đo lường, giám sát, đánh giá triển khai
- Bổ sung các chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu vào Bộ chỉ số chuyển đổi số (DTI) cấp tỉnh.
- Định kỳ hàng năm công bố kết quả chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu cùng với bộ chỉ số chuyển đổi số, làm cơ sở để theo dõi, đôn đốc, xếp hạng về mức độ phát triển dữ liệu, kết quả thực hiện Kế hoạch của các sở, ngành, địa phương.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, vốn lồng ghép và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này; báo cáo kết quả triển khai thực hiện (lồng ghép báo cáo kết quả chuyển đổi số định kỳ) về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
- Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp thuộc lĩnh vực, ngành phụ trách theo hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương và theo tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan đầu mối thực hiện nhiệm vụ phát triển dữ liệu, chịu trách nhiệm tham mưu các nội dung về dữ liệu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của tỉnh.
- Triển khai xây dựng, củng cố cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu tỉnh. Xây dựng các cơ sở dữ liệu của tỉnh song hành với triển khai các nền tảng số dịch vụ công. Xây dựng các nền tảng số phân tích, xử lý dữ liệu phục vụ việc thu thập, tổng hợp, phân tích dữ liệu trên cơ sở kế thừa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đã triển khai tại tỉnh đảm bảo tránh đầu tư trùng lặp, tận dụng tối đa nguồn dữ liệu sẵn có, phục vụ khai thác hiệu quả dữ liệu và cung cấp thông tin về tình hình kinh tế - xã hội trong phạm vi quản lý của tỉnh.
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền qua các hình thức đa dạng, phong phú, xây dựng các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tờ rơi,... để nâng cao nhận thức của các cấp ủy, chính quyền và người dân về vai trò, tầm quan trọng của giá trị dữ liệu, phát triển, khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu hiệu quả.
- Xây dựng, bổ sung các bộ chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu vào Bộ chỉ số chuyển đổi số (DTI) để đánh giá kết quả phát triển dữ liệu của các cấp và theo dõi, đánh giá hằng năm.
- Là cơ quan đầu mối quản lý, theo dõi giám sát việc khai thác sử dụng hiệu quả dữ liệu của tỉnh và kết nối liên thông với các cơ sở dữ liệu quốc gia; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tiếp tục nâng cấp, vận hành hệ thống báo cáo tỉnh và kết nối thông suốt với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ đảm bảo tích hợp, chia sẻ dữ liệu số phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của tỉnh theo quy định.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính) phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các phương án, giải pháp kết nối, tích hợp giữa Cổng dịch vụ công quốc gia với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để phục vụ cho việc thực hiện thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính) tổ chức hướng dẫn việc thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức lưu trữ, khai thác dữ liệu đã số hóa để phục vụ thực hiện giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
4. Công an tỉnh
- Tổ chức triển khai thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy định pháp lý về bảo vệ dữ liệu cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Làm đầu mối phối hợp thực hiện giữa Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an với các sở, ban, ngành, địa phương trong triển khai kết nối liên thông, tích hợp hệ thống định danh và xác thực điện tử với các hệ thống dịch vụ công của tỉnh và khai thác sử dụng, phát huy tối đa hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước, cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh theo quy định.
- Chủ trì hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện công tác bảo vệ dữ liệu, bảo đảm an ninh dữ liệu.
5. Sở Y tế
- Chủ trì tổ chức triển khai các dữ liệu y tế, cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế, các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành (khám, chữa bệnh, y tế dự phòng, nhân lực, thiết bị y tế,…) phù hợp với định hướng phân cấp quản lý từ trung ương đến địa phương để phát triển và hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế; ứng dụng các công nghệ số để khai thác dữ liệu hiệu quả phục vụ chuyển đổi số y tế. Tạo lập cơ sở dữ liệu dùng chung và cung cấp rộng rãi cho người dân có thể tra cứu đầy đủ thông tin; số hóa thông tin sức khỏe, bệnh án điện tử và liên thông thông suốt giữa các cơ quan y tế và giữa cơ quan y tế với người dân phục vụ tra cứu, theo dõi, khám chữa bệnh cho người bệnh khi đến khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế theo quy định.
- Đẩy mạnh triển khai các nền tảng số y tế, trong đó tập trung thúc đẩy triển khai các nền tảng số: (1) Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; (2) Nền tảng quản lý tiêm chủng; (3) Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử; (4) Nền tảng quản lý trạm y tế xã; (5) Nền tảng quản lý thông tin bệnh viện, quản lý hồ sơ bệnh án điện tử.
- Triển khai sử dụng dữ liệu lớn về triệu chứng lâm sàng của các loại bệnh, dữ liệu lớn của ngành y tế từ các thiết bị IoMT (Internet of Medical Things) y tế cá nhân, dữ liệu trợ lý ảo tự động theo dõi sức khỏe cá nhân để phục vụ cho việc xây dựng phác đồ điều trị bệnh; ứng dụng các công nghệ thông minh dựa trên trí tuệ nhân tạo, sử dụng kho dữ liệu lớn về các triệu chứng lâm sàng và kinh nghiệm khám chữa bệnh để tạo điều kiện chăm sóc y tế.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Nghiên cứu triển khai và đưa nội dung môn học về khoa học dữ liệu, phân tích dữ liệu vào các ngành học khác nhau tại các trường trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức triển khai thực hiện việc số hóa dữ liệu để xây dựng hệ thống học liệu số, chương trình đào tạo, sách giáo khoa số. Triển khai các nền tảng tra cứu học liệu số dùng chung cho tất cả các cấp học.
- Tổ chức thực hiện việc số hóa và quản lý thống nhất hệ thống văn bằng, chứng chỉ, chương trình đào tạo gắn với từng sinh viên, học viên, làm cơ sở tham chiếu, sử dụng trong các hoạt động xã hội.
- Chủ động, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện cập nhật, hoàn thiện dữ liệu ngành giáo dục, đào tạo, gồm: cơ sở giáo dục và đào tạo các cấp; các chuyên ngành đào tạo, chương trình đào tạo, hồ sơ giáo viên, sinh viên, học sinh; chuẩn hóa học bạ điện tử cho tất cả các cấp học, ngành học; xây dựng dữ liệu mở và chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, nghiên cứu, sử dụng theo quy định.
- Tổ chức triển khai dữ liệu lớn về hành vi của người học, người dạy từ các hệ thống hỗ trợ học tập áp dụng các công nghệ dạy học và ứng dụng trực tuyến do Bộ chuyên ngành xây dựng.
- Thực hiện kết nối, liên thông dữ liệu ngành giáo dục, đào tạo với dữ liệu trong lĩnh vực lao động, việc làm và dữ liệu bảo hiểm xã hội để xác định được nhu cầu nhân lực đào tạo, làm cơ sở hỗ trợ công tác xây dựng kế hoạch đào tạo trong ngành giáo dục.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tổ chức triển khai các bộ dữ liệu ngành nông nghiệp (bao gồm cơ sở dữ liệu các ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản,…). Ưu tiên triển khai đối với các loại dữ liệu: Dữ liệu truy xuất về nguồn gốc các sản phẩm nông nghiệp; dữ liệu về các vùng sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; dữ liệu về đất đai, thổ nhưỡng, chỉ dẫn địa lý; dữ liệu về thời tiết, các quy trình, công nghệ sản xuất, phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản; dữ liệu về tình hình sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ sản phẩm cho nông nghiệp (thông qua các nền tảng số); dữ liệu từ nguồn các thiết bị IoT cho nông nghiệp thông minh; dữ liệu theo dõi, phát hiện dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp; dữ liệu về diễn biến, biến động rừng, phát hiện và cảnh báo cháy rừng qua ảnh vệ tinh; dữ liệu về công trình thủy lợi; dữ liệu về đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, giám sát tàu cá…
- Tổ chức triển khai các nền tảng số dữ liệu nông nghiệp
+ Triển khai Nền tảng kiến trúc dữ liệu. Tổ chức thực hiện việc kết nối người dân với chuyên gia nông nghiệp thông qua các nền tảng số và cung cấp các bộ dữ liệu mở về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, bao gồm: các quy trình, công nghệ sản xuất, phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản; kinh nghiệm sản xuất và các hỗ trợ chia sẻ từ người dân, doanh nghiệp; danh mục các sản phẩm chiến lược có ưu thế cạnh tranh của tỉnh.
+ Triển khai đưa vào khai thác hiệu quả các nền tảng số dữ liệu nông nghiệp. Thông qua các nền tảng số để thu thập, cập nhật, cung cấp dữ liệu về nguồn gốc nông sản, tình hình sản xuất nông nghiệp, nông sản tiêu thụ từ các hợp tác xã và doanh nghiệp nông nghiệp, từ các nguồn dữ liệu cập nhật của người dân trực tiếp tham gia chuỗi cung ứng.
- Ứng dụng dữ liệu lớn (big data) trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ viễn thám trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá dữ liệu và khai thác dữ liệu trên nền tảng dữ liệu ngành nông nghiệp, phục vụ công tác thống kê, dự báo, ra quyết định trong sản xuất nông nghiệp, phát triển thị trường nông sản, phát hiện cảnh báo thiên tai, dịch bệnh.
- Cung cấp dữ liệu cơ bản và cần thiết để hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. Phối hợp với các doanh nghiệp bưu chính, hỗ trợ người dân đưa các sản phẩm nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức triển khai việc số hóa, phát triển dữ liệu lớn lĩnh vực tài nguyên môi trường, bao gồm: nền địa lý quốc gia; đất đai quốc gia; viễn thám; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; môi trường; nguồn thải; đa dạng sinh học; tài nguyên nước; địa chất, khoáng sản; tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; quan trắc tài nguyên và môi trường.
- Tổ chức triển khai và hoàn thiện các hệ thống giám sát, quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn, tài nguyên đất, tài nguyên nước qua thiết bị IoT để phát triển dữ liệu lớn ngành tài nguyên môi trường.
- Triển khai ứng dụng các công nghệ phân tích, xử lý dữ liệu IoT trong việc hỗ trợ ra quyết định để phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, bảo vệ môi trường, sử dụng đất bền vững; dự báo, cảnh báo thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu.
- Tổ chức triển khai, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, nền tảng bản đồ số quốc gia do bộ chuyên ngành xây dựng.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Nghiên cứu số hóa và triển khai dữ liệu về văn hóa các dân tộc Việt Nam, không gian văn hóa các vùng miền, đất nước, con người để cung cấp rộng rãi trên internet, hỗ trợ quảng bá phát triển văn hóa Việt Nam; triển khai và làm giàu kho dữ liệu lớn về văn hóa, nghệ thuật của các dân tộc Việt Nam.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về văn hóa nghệ thuật với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của Đề án Hệ Tri thức Việt số hóa; ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý, bảo vệ và phát huy di sản văn hóa.
- Tổ chức thực hiện việc số hóa, hình thành thư viện số cho các di sản văn hóa, di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt trên địa bàn tỉnh (nếu có); thu thập và quản lý dữ liệu số về các di sản văn hóa, di tích quốc gia, những di sản trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia, dữ liệu số về các phong tục văn hóa, truyền thống, sức mạnh con người Việt Nam,… Củng cố và hoàn thiện dữ liệu để xây dựng các đề án, chương trình bảo vệ và phát huy giá trị những di sản trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, truyền thống, sức mạnh con người Việt Nam.
- Phát triển, nâng cấp hệ thống Trang thông tin du lịch tỉnh Cà Mau với dữ liệu ngành du lịch đảm bảo đồng bộ; hệ thống cơ sở dữ liệu đáp ứng quản lý ngành gồm: Cơ sở lưu trú du lịch; doanh nghiệp lữ hành; doanh nghiệp vận tải khách du lịch; khu du lịch, điểm du lịch; cơ sở kinh doanh các loại dịch vụ du lịch khác (ăn uống, mua sắm, thể thao, vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe, dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch); hướng dẫn viên du lịch; xúc tiến du lịch; nhân lực du lịch; thống kê lượt khách du lịch;….
10. Sở Giao thông vận tải
- Tổ chức triển khai thực hiện việc số hóa, phối hợp đơn vị có liên quan xây dựng dữ liệu và cung cấp dịch vụ dữ liệu cho người dân khai thác, sử dụng mạng lưới hạ tầng giao thông do tỉnh quản lý.
- Tổ chức triển khai và phát triển dữ liệu quản lý hoạt động của các phương tiện giao thông, dữ liệu về mật độ giao thông thực hiện trên các tuyến đường phục vụ việc điều tiết giao thông dựa trên dữ liệu và xây dựng kế hoạch, đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
11. Sở Công Thương
- Phối hợp triển khai thu thập, phát triển dữ liệu trong lĩnh vực thương mại điện tử, logistics, ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu lớn trong đánh giá hành vi, thói quen, nhu cầu, sở thích người tiêu dùng khi Bộ Công Thương triển khai.
- Phối hợp với Bộ Công Thương và các đơn vị có liên quan triển khai dữ liệu lớn ngành điện, sử dụng dữ liệu lớn để hoạch định xây dựng hệ thống mạng lưới điện thông minh; triển khai ứng dụng dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo trong các hoạt động điều tiết sản xuất và tiêu thụ điện từ nguồn năng lượng sạch, thân thiện môi trường.
- Sử dụng các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) của Bộ Công Thương xây dựng trong điều tiết thị trường, điều tiết sản xuất và phân phối các sản phẩm dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên cơ sở sử dụng dữ liệu lớn về giám sát thị trường theo quy định.
12. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tăng cường xây dựng cơ sở dữ liệu về đầu tư, doanh nghiệp. Rà soát, chuẩn hóa thông tin liên quan đến dự án đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, phục vụ cho công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp; triển khai phần mềm quản lý dự án đầu tư ngoài ngân sách, hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư, hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cung cấp quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có liên quan khai thác dữ liệu. Thực hiện chuẩn hóa, số hóa thông tin, hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức triển khai dữ liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, các dữ liệu dự báo kinh tế, phục vụ ra quyết định điều hành chính sách kinh tế của tỉnh.
13. Sở Tài chính
- Phối hợp thực hiện việc thu thập dữ liệu về các giao dịch trực tuyến trong lĩnh vực tài chính ngân sách.
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), các công nghệ phân tích dữ liệu lớn phục vụ việc tham mưu cấp thẩm quyền quản lý và điều hành tài chính ngân sách địa phương.
14. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức triển khai cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của bộ, ngành khác có liên quan.
- Tổ chức triển khai nền tảng chia sẻ dữ liệu nghiên cứu khoa học và công nghệ dùng chung. Phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc kêu gọi đóng góp dữ liệu lên nền tảng này với mục tiêu tạo lập môi trường cho phép cộng đồng khoa học đóng góp, khai thác, chia sẻ dữ liệu nghiên cứu và phát triển các mô hình phân tích dữ liệu, học máy, trí tuệ nhân tạo, góp phần thực hiện thành công Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện số hóa dữ liệu ngành khoa học và công nghệ theo từng giai đoạn. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo, khai thác dữ liệu đưa ra các báo cáo, phân tích, đánh giá, tổng hợp các vấn đề tác động đến ngành khoa học và công nghệ, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp phục vụ quản lý điều hành, hoạch định chính sách, ra quyết định.
15. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tổ chức triển khai cơ sở dữ liệu về lao động - việc làm, an sinh xã hội. Ưu tiên triển khai và thực hiện kết nối liên thông số lao động điện tử với dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tích hợp với dữ liệu đào tạo nghề và học tập suốt đời gắn với tạo lập cơ sở dữ liệu lao động - việc làm; hoàn thiện cơ sở dữ liệu an sinh xã hội bao gồm dữ liệu đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội, trẻ em và người có công,…
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu lao động - việc làm, an sinh xã hội với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước; cung cấp, chia sẻ dữ liệu cho các tổ chức, người dân, doanh nghiệp có nhu cầu.
- Tổ chức triển khai hệ thống tư vấn thông minh dựa trên trí tuệ nhân tạo về chính sách, thực thi chính sách cho các tổ chức, người dân, doanh nghiệp có nhu cầu; có các phương thức phù hợp để tăng khả năng tiếp cận, khai thác thông tin, dữ liệu của người yếu thế: phụ nữ, trẻ em, bảo trợ xã hội, người khuyết tật…
- Nghiên cứu triển khai và đưa nội dung môn học về khoa học dữ liệu, phân tích dữ liệu vào các ngành học khác nhau tại các trường, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
16. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên hiệp hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
Chủ động, tích cực trong việc phản biện chính sách, pháp luật; phát động hội viên, doanh nghiệp chủ động tham gia phát triển dữ liệu có chất lượng, khai thác sử dụng các nguồn dữ liệu mở, các bộ dữ liệu công cộng quốc gia, chia sẻ đóng góp dữ liệu cho không gian dữ liệu cộng đồng và cùng hưởng lợi ích mà dữ liệu mang lại; tham gia trong việc tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ phát triển dữ liệu, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
17. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Cà Mau; Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền bằng các hình thức đa dạng, phong phú nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, lao động, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về vai trò, tầm quan trọng của giá trị dữ liệu, phát triển, khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu hiệu quả.
18. Các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh
a) Các doanh nghiệp viễn thông cung cấp sản phẩm, giải pháp AI ứng dụng căn cứ nguồn lực thực tế, triển khai các nội dung sau:
- Cung cấp giải pháp tích hợp AI ứng dụng, phát triển các sản phẩm AI ứng dụng cho các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Tập trung nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển các sản phẩm AI ứng dụng đặc thù của tỉnh.
- Xây dựng và cung cấp hạ tầng kỹ thuật, cung ứng dịch vụ AI ứng dụng cho các doanh nghiệp. Tham gia phát triển bộ dữ liệu giúp cộng đồng tài nguyên mở cùng tạo dựng các bộ dữ liệu mới và tinh chỉnh các bộ dữ liệu cũ tốt hơn, đáp ứng nhu cầu dữ liệu mẫu của các nền tảng AI khác.
- Cùng tham gia phát triển AI ứng dụng để tạo thành các mô hình đã huấn luyện sẵn, sử dụng được ngay cho cộng đồng dựa trên các bộ dữ liệu mẫu do cộng đồng đã chung tay xây dựng.
- Kết nối cung/cầu các sản phẩm, dịch vụ, giải pháp AI ứng dụng tới các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khác.
b) Các doanh nghiệp công nghệ số
- Thử nghiệm, sử dụng theo nhu cầu các sản phẩm, dịch vụ AI thiết yếu do các doanh nghiệp phát triển AI cung cấp và chủ động nâng cấp các dịch vụ AI lên mức độ chuyên sâu để phục vụ nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong trường hợp cần thiết.
- Tham gia gán nhãn dữ liệu, cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở phục vụ nhu cầu tạo dựng các bộ dữ liệu mẫu để giải quyết các bài toán AI cụ thể của từng ngành, tạo lập dưới dạng một cộng đồng tài nguyên mở.
- Phối hợp với các trường cao đẳng, các cơ sở đào tạo, tiếp nhận sinh viên, giảng viên từ các cơ sở đào tạo để nghiên cứu, thử nghiệm triển khai các ý tưởng mới về AI ứng dụng.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để kịp thời xử lý theo quy định./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ
LIỆU QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 219/KH-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
|
STT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
|
1 |
Tiếp tục rà soát, bổ sung, sửa đổi Danh mục cơ sở dữ liệu mở; triển khai cung cấp dữ liệu mở theo lộ trình. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
|
2 |
Ban hành Danh mục dữ liệu lớn và Kế hoạch phát triển dữ liệu lớn tỉnh Cà Mau. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
|
3 |
Triển khai thực hiện quy chuẩn đối với từng loại dữ liệu thuộc danh mục dữ liệu lớn của ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu, quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
4 |
Hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành liên quan |
2024 - 2025 |
|
1 |
Tiếp tục hoàn thiện Cổng dữ liệu tỉnh, tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành liên quan |
2024 - 2025 |
|
2 |
Củng cố và hoàn thiện các hạ tầng thu thập và truyền tải dữ liệu tại tỉnh. Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính quyền số gắn kết với phát triển đô thị thông minh, giao thông thông minh, nông nghiệp thông minh, quan trắc tài nguyên, môi trường,...; kết hợp tối đa với hạ tầng do các tổ chức, cá nhân đã đầu tư, bảo đảm triển khai hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
3 |
Triển khai kết nối Nền tảng điện toán đám mây của tỉnh với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ, đồng thời kết nối với đám mây của các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ Chính phủ số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành liên quan |
Khi Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn |
|
1 |
Thu thập, củng cố và hoàn thiện dữ liệu chủ, cơ sở dữ liệu dùng chung trong cơ sở dữ liệu của các sở, ngành, địa phương, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng Chính quyền số trong cơ quan nhà nước của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
2 |
Phát triển kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, ứng dụng nền tảng số tổng hợp, phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
2024-2030 |
|
3 |
Thu thập, khai thác, làm giàu nguồn dữ liệu lớn phát sinh trong các hoạt động tại các sở, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
4 |
Tiếp tục số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; thu thập, phát triển dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính) |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
5 |
Tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong phục vụ quản lý điều hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức đạt tối thiểu 70%. |
Các sở, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
1 |
Duy trì, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành liên quan |
2024 - 2025 |
|
2 |
- Hợp tác xây dựng các bộ dữ liệu lớn theo vùng, miền để cùng tích hợp, chia sẻ, tận dụng tài nguyên dữ liệu dùng chung của các tỉnh với nhau. - Thực hiện chia sẻ dữ liệu lớn của tỉnh với các bộ, ngành, các địa phương khác và từng bước đưa dữ liệu lớn vào ứng dụng trong mọi mặt của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
3 |
- Khuyến khích doanh nghiệp, người dân mở, chia sẻ dữ liệu có giá trị và cùng xây dựng các bộ dữ liệu mở, dữ liệu dùng chung để phục vụ lợi ích chung cho xã hội. - Chia sẻ dữ liệu thuộc phạm vi quản lý cho các ngành, địa phương khai thác, sử dụng phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành khi có yêu cầu. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
1 |
Thông minh hóa dịch vụ công trực tuyến thông qua việc sử dụng trợ lý ảo, trả lời tự động, robot phần mềm |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính) |
Các sở, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
2 |
Thông minh hóa các sản phẩm chuyển đổi số chuyên ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2024 - 2030 |
|
3 |
Phục vụ công tác quản lý, điều hành, dự báo và ra quyết định bộ máy chính quyền các cấp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
4 |
Tổng hợp, phân tích số liệu tài chính ngân sách nhà nước nhằm tham mưu, phục vụ lãnh đạo điều hành ra quyết định |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
5 |
Đẩy mạnh triển khai đô thị thông minh, giải quyết các vấn đề bức thiết của xã hội như tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, phát triển du lịch, phát triển y tế, phát triển giáo dục, quản lý trật tự xây dựng,… |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
6 |
Tự động thu thập, phân tích giúp lắng nghe phản hồi của xã hội từ không gian mạng, hỗ trợ các cơ quan báo chí, lực lượng truyền thông của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
|
Phát triển AI ứng dụng trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe |
||||
|
1 |
Các ứng dụng y tế thông minh |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
2 |
Hình thành đội ngũ “bác sỹ AI”; hỗ trợ chuyên gia y tế; chăm sóc sức khỏe người dân |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
3 |
Xây dựng phác đồ điều trị các loại bệnh trên cơ sở phân tích dữ liệu lớn; phục vụ xét nghiệm |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
|
|
|
||
|
1 |
Các ứng dụng giáo dục, đào tạo thông minh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
2 |
Hình thành đội ngũ “Giáo viên AI” |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
3 |
Phân tích đề thi giấy/điện tử nhằm tự động hóa quá trình ra đề thi; Phát hiện gian lận trong thi cử. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
1 |
Các ứng dụng tài chính, ngân hàng thông minh |
Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Cà Mau |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
2 |
Phân tích hành vi, phát hiện các giao dịch bất thường và cảnh báo để hạn chế bỏ các nguy cơ lạm dụng và chiếm đoạt tài khoản giao dịch. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Cà Mau |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
3 |
Chấm điểm tín dụng khách hàng và giải quyết bài toán tín dụng cho nhóm khách hàng không đủ tiêu chuẩn vay từ ngân hàng truyền thống |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Cà Mau |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
4 |
Tổng hợp số liệu và công khai thông tin tài chính của các doanh nghiệp có vốn nhà nước |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
5 |
Tự động trích xuất, phân tích các thông tin hóa đơn điện tử để tự động nhập liệu vào phần mềm và kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, tránh giả mạo hóa đơn. |
Cục Thuế tỉnh Cà Mau |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
1 |
Các ứng dụng nông nghiệp thông minh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
2 |
Tự động hóa quy trình sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp dựa trên dữ liệu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
3 |
Quản lý giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
4 |
Theo dõi, phát hiện dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
5 |
Dự báo, định hướng sản xuất nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
6 |
Dự báo cung, cầu, thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
Phát triển AI ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải và Logistics |
||||
|
1 |
Các ứng dụng giao thông vận tải và Logistics thông minh |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
2 |
Ứng dụng AI Camera, AI robot, phân tích dữ liệu lớn quản lý và điều tiết giao thông |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
3 |
Tối ưu hóa việc vận chuyển hàng hóa và kho bãi |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
1 |
Các ứng dụng năng lượng, lưới điện thông minh |
Sở Công thương |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
2 |
Dự báo sản lượng điện từ các nhà máy điện năng lượng mặt trời và điện gió dựa trên dữ liệu,… |
Sở Công thương |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
3 |
Giám sát mức điện tiêu thụ của các thiết bị theo thời gian thực |
Sở Công thương |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
Phát triển AI ứng dụng trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
||||
|
1 |
Các ứng dụng môi trường thông minh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
2 |
Các ứng dụng quản lý, khai thác tài nguyên thông minh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
3 |
Đưa ra các kết quả phân tích chất lượng nguồn nước, chất lượng đất, chất lượng khoáng sản. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
4 |
Cảnh báo sớm các vấn đề biến đổi khí hậu, môi trường,… dựa trên dữ liệu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
5 |
Giám sát, quan trắc tự động việc xả thải tại các khu công nghiệp, các điểm nóng về ô nhiễm môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
1 |
Các ứng dụng du lịch thông minh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
2 |
Phân tích thị hiếu, nhu cầu của khách du lịch qua dữ liệu lĩnh vực du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
3 |
Cá thể hóa dịch vụ du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
4 |
Tư vấn tự động 24/7 các dịch vụ du lịch qua chatbox, robot, trợ lý ảo. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
1 |
Các ứng dụng lao động việc làm thông minh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
2 |
Phân tích, dự báo nhu cầu, sự biến động về lao động, việc làm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
3 |
Kết nối nhu cầu lao động, việc làm với người lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
4 |
Liên kết các chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng lao động dựa trên dữ liệu |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
2024 - 2030 |
|
1 |
Triển khai các phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình bảo vệ 4 lớp cho tất cả hệ thống các cơ sở dữ liệu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh; Các sở, ngành chủ quản các cơ sở dữ liệu |
Thường xuyên |
|
1 |
Hợp tác với các doanh nghiệp và tổ chức quốc tế (nếu có) để cung cấp các cơ hội thực tế và trao đổi kỹ thuật, cũng như tiếp cận với những công nghệ và phương pháp mới, tiên tiến nhất của thế giới về dữ liệu. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành liên quan; Các doanh nghiệp |
2024 - 2030 |
|
1 |
- Hướng dẫn và hỗ trợ các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này. - Theo dõi, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này; làm đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch và định kỳ hằng năm báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh; tổ chức sơ kết việc thực hiện Kế hoạch đến năm 2025 và xác định các nhiệm vụ ưu tiên cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2030. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
2 |
Hướng dẫn sở, ngành, địa phương xây dựng, ban hành danh mục dữ liệu mở, danh mục dữ liệu lớn. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
Khi Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hướng dẫn |
|
3 |
Rà soát, bổ sung các bộ chỉ số đánh giá về phát triển dữ liệu vào Bộ chỉ số chuyển đổi số (DTI) để đánh giá kết quả phát triển dữ liệu của các sở, ngành, địa phương và theo dõi, đánh giá hằng năm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
Khi Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ chỉ số mới |
|
4 |
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và người dân về vai trò, tầm quan trọng của giá trị dữ liệu, phát triển, khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu hiệu quả. - Triển khai các văn bản hướng dẫn về đảm bảo an toàn thông tin trong công tác kết nối, chia sẻ dữ liệu; văn bản hướng dẫn quy định về thiết lập, vận hành hệ thống tiếp nhận, tổng hợp dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương; Các cơ quan báo chí |
Thường xuyên |
|
5 |
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh đẩy mạnh ứng dụng AI trong hỗ trợ người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
6 |
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh hướng dẫn triển khai ứng dụng AI giải quyết các vấn đề bức thiết của xã hội tại các đô thị trực thuộc tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
7 |
Tăng cường thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến về việc triển khai các mô hình AI ứng dụng tại các sở, ban, ngành, địa phương. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh; hệ thống thông tin cơ sở tại địa phương |
Thường xuyên |
|
1 |
Tiếp tục phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu và an toàn thông tin |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính) |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
2 |
Tổ chức hướng dẫn việc thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức lưu trữ, khai thác dữ liệu đã số hóa để phục vụ thực hiện giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính) |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
1 |
Hướng dẫn và thực hiện công tác bảo vệ dữ liệu, bảo đảm an ninh dữ liệu. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
2024 - 2030 |
|
2 |
Làm đầu mối phối hợp thực hiện giữa Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an với các sở, ban, ngành, địa phương trong triển khai kết nối liên thông, tích hợp hệ thống định danh và xác thực điện tử với các hệ thống dịch vụ công của tỉnh và khai thác sử dụng, phát huy tối đa hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước, cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh theo quy định |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
1 |
Xây dựng, tổ chức các dữ liệu y tế, cơ sở dữ liệu về y tế, các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành; ứng dụng các công nghệ số để khai thác dữ liệu hiệu quả phục vụ chuyển đổi số y tế. Tạo lập cơ sở dữ liệu dùng chung và cung cấp rộng rãi cho người dân có thể tra cứu đầy đủ thông tin; số hóa thông tin sức khỏe, bệnh án điện tử và liên thông thông suốt giữa các cơ quan y tế và giữa cơ quan y tế với người dân phục vụ việc tra cứu, theo dõi, khám chữa bệnh cho người bệnh khi đến khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế. |
Sở Y tế |
Các bệnh viện; các cơ sở khám chữa bệnh |
Thường xuyên |
|
2 |
Đẩy mạnh triển khai các nền tảng số y tế, trong đó tập trung thúc đẩy triển khai các nền tảng số: (1) Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; (2) Nền tảng quản lý tiêm chủng; (3) Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử; (4) Nền tảng quản lý trạm y tế xã; (5) Nền tảng quản lý thông tin bệnh viện, quản lý hồ sơ bệnh án điện tử. |
Sở Y tế |
Các bệnh viện; các cơ sở khám chữa bệnh |
Thường xuyên |
|
1 |
Tổ chức thực hiện việc số hóa dữ liệu để xây dựng hệ thống học liệu số, chương trình đào tạo, sách giáo khoa số. Ứng dụng các nền tảng tra cứu học liệu số dùng chung cho tất cả các cấp học. Kết hợp với đề án hệ tri thức Việt số hóa để làm giàu hệ tri thức phổ thông. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan; Các cơ sở Giáo dục và đào tạo |
Thường xuyên |
|
2 |
Tổ chức thực hiện việc số hóa và quản lý thống nhất hệ thống văn bằng, chứng chỉ gắn với từng học sinh làm cơ sở tham chiếu, sử dụng trong các hoạt động xã hội. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ sở Giáo dục và đào tạo |
2024 - 2030 |
|
3 |
Cập nhật, hoàn thiện dữ liệu ngành giáo dục, đào tạo, bao gồm: cơ sở giáo dục và đào tạo các cấp; các chuyên ngành đào tạo, chương trình đào tạo, hồ sơ giáo viên, sinh viên, học sinh; chuẩn hóa học bạ điện tử cho tất cả các cấp học, ngành học; tạo dựng các bộ dữ liệu mở và chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, nghiên cứu, sử dụng. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ sở Giáo dục và đào tạo |
Thường xuyên |
|
VI |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
|
1 |
Tổ chức thực hiện việc xây dựng các bộ dữ liệu ngành nông nghiệp; Xây dựng và tổ chức triển khai các Nền tảng số dữ liệu nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành, địa phương |
2024 - 2025 |
|
2 |
Ứng dụng dữ liệu lớn (big data, data), trí tuệ nhân tạo, công nghệ viễn thám trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá dữ liệu và khai phá dữ liệu trên nền tảng dữ liệu ngành nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
1 |
Tổ chức triển khai việc số hóa, phát triển dữ liệu lớn lĩnh vực tài nguyên môi trường. Từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn, tài nguyên đất, tài nguyên nước qua thiết bị IoT |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
2 |
Nghiên cứu, triển khai ứng dụng các công nghệ phân tích, xử lý dữ liệu IoT trong việc hỗ trợ ra quyết định. Phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý, nền tảng bản đồ số quốc gia. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
1 |
Nghiên cứu triển khai số hóa và xây dựng dữ liệu về văn hóa các dân tộc tỉnh Cà Mau, làng văn hóa, không gian văn hóa, đất nước, con người. Xây dựng và làm giàu kho dữ liệu lớn về văn hóa, nghệ thuật của các dân tộc tỉnh Cà Mau. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
2 |
Triển khai kết nối, tích hợp đồng bộ cơ sở dữ liệu về văn hóa nghệ thuật của tỉnh với hệ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của Đề án Hệ Tri thức Việt số hóa; ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý, bảo vệ và phát huy di sản văn hóa. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
3 |
Nghiên cứu tổ chức thực hiện việc số hóa, hình thành thư viện số cho các di sản văn hóa, di tích cấp tỉnh, cấp quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt; Thu thập và quản lý dữ liệu số về các di sản văn hóa, di tích, những di sản trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia, dữ liệu số về các phong tục văn hóa, truyền thống, sức mạnh con người Việt Nam,... |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
4 |
Phát triển, nâng cấp hệ thống Trang thông tin du lịch tỉnh Cà Mau với dữ liệu ngành du lịch đảm bảo đồng bộ; hệ thống cơ sở dữ liệu đáp ứng quản lý ngành gồm: Cơ sở lưu trú du lịch; doanh nghiệp lữ hành; doanh nghiệp vận tải khách du lịch; khu du lịch, điểm du lịch; cơ sở kinh doanh các loại dịch vụ du lịch khác (ăn uống, mua sắm, thể thao, vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe, dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch); hướng dẫn viên du lịch; xúc tiến du lịch; nhân lực du lịch; thống kê lượt khách du lịch;… |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở ngành, địa phương liên quan |
2024 - 2030 |
|
1 |
Tổ chức thực hiện việc số hóa, xây dựng dữ liệu và cung cấp dịch vụ dữ liệu cho người dân khai thác sử dụng về mạng lưới hạ tầng giao thông do tỉnh quản lý. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
2 |
Phát triển dữ liệu lớn quản lý hoạt động của các phương tiện giao thông, dữ liệu về mật độ giao thông thực trên các tuyến đường phục vụ việc điều tiết giao thông dựa trên dữ liệu và xây dựng quy hoạch, đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
1 |
Phối hợp triển khai thu thập, phát triển dữ liệu trong lĩnh vực thương mại điện tử, logistics, ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu lớn trong đánh giá hành vi, thói quen, nhu cầu, sở thích người tiêu dùng khi Bộ Công Thương triển khai. |
Sở Công Thương |
Các sở ngành liên quan; Các doanh nghiệp thương mại |
Thường xuyên |
|
2 |
Phối hợp với Bộ Công thương và các đơn vị có liên quan triển khai dữ liệu lớn ngành điện, sử dụng dữ liệu lớn để hoạch định xây dựng hệ thống mạng lưới điện thông minh; triển khai ứng dụng dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo trong các hoạt động điều tiết sản xuất và tiêu thụ điện từ nguồn năng lượng sạch, thân thiện môi trường. |
Sở Công Thương |
Điện lực Cà Mau và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
3 |
Sử dụng các ứng dụng trí tuệ nhân tạo của Bộ Công Thương xây dựng trong điều tiết thị trường, điều tiết sản xuất và phân phối các sản phẩm dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên cơ sở sử dụng dữ liệu lớn về giám sát thị trường theo quy định. |
Sở Công Thương |
Các sở ngành liên quan; Các doanh nghiệp thương mại |
Thường xuyên |
|
1 |
Xây dựng dữ liệu về tình hình phát triển kinh tế xã hội, các dữ liệu dự báo kinh tế, phục vụ ra quyết định điều hành chính sách kinh tế vĩ mô. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
1 |
Phối hợp thực hiện việc thu thập dữ liệu các giao dịch trực tuyến trong lĩnh vực tài chính ngân sách. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
XIII |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|||
|
1 |
Tổ chức triển khai cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên quan |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
2 |
- Xây dựng lộ trình thực hiện số hóa dữ liệu ngành khoa học và công nghệ theo từng giai đoạn. - Nghiên cứu, ứng dụng trí tuệ nhân tạo, khai thác dữ liệu đưa ra các báo cáo phân tích, đánh giá, tổng hợp các vấn đề tác động đến ngành khoa học và công nghệ của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
1 |
Tổ chức xây dựng và hình thành cơ sở dữ liệu về lao động - việc làm, an sinh xã hội. Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu lao động - việc làm, an sinh xã hội với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của sở, ngành, địa phương. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
2 |
Cập nhật các dữ liệu lĩnh vực lao động, người có công và xã hội lên Cổng dữ liệu Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; ưu tiên cập nhật, cung cấp dữ liệu mở; có các phương thức phù hợp để tăng khả năng tiếp cận, khai thác thông tin, dữ liệu của người yếu thế, người khuyết tật. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
|
3 |
Nghiên cứu thúc đẩy, đưa các môn học về khoa học dữ liệu, phân tích dữ liệu vào chương trình đào tạo của các trường, đơn vị theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
2025 - 2030 |
|
|
Chủ động, tích cực trong việc phản biện chính sách, pháp luật; phát động hội viên, doanh nghiệp chủ động tham gia phát triển dữ liệu có chất lượng, khai thác sử dụng các nguồn dữ liệu mở, các bộ dữ liệu công cộng quốc gia, chia sẻ đóng góp dữ liệu cho không gian dữ liệu cộng đồng và cùng hưởng lợi ích mà dữ liệu mang lại; tham gia trong việc tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ phát triển dữ liệu, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch. |
Hiệp Hội Doanh nghiệp; Liên hiệp hội Khoa học và Kỹ thuật |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh