Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2025 chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
| Số hiệu | 161/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 29/07/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 29/07/2025 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
| Người ký | Nguyễn Thành Công |
| Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 161/KH-UBND |
Sơn La, ngày 29 tháng 7 năm 2025 |
Thực hiện Quyết định số 300/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững ở Việt Nam đến năm 2030.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Sơn La, tại tờ trình số 789/TTr-SNNMT ngày 19/7/2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, với các nội dung như sau:
- Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/2/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Trung du, miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn 2045;
- Quyết định số 300/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững ở Việt Nam đến năm 2030.
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV;
- Quyết định số 4812/QĐ-BNN-HTQT ngày 13/11/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân công triển khai các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững ở Việt Nam đến năm 2030;
- Dự thảo Báo cáo kỹ thuật về Hệ thống lương thực thực phẩm thực hiện bởi Đoàn công tác liên ngành Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường), bao gồm: Viện Khoa học nông nghiệp (KHNN) Việt Nam, Viện Dinh dưỡng Quốc gia, Viện Chiến lược, Chính sách nông nghiệp và môi trường và Trung tâm Nông nghiệp Nhiệt đới Quốc tế (CIAT).
1. Mục tiêu chung
Chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm từ sản xuất, chế biến, phân phối đến tiêu dùng theo hướng minh bạch, trách nhiệm và bền vững, dựa trên lợi thế và phù hợp với tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Sơn La, đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm và an ninh dinh dưỡng; nâng cao thu nhập, chất lượng cuộc sống của người dân; phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, nhằm thực hiện Quyết định số 300/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Thu nhập cư dân nông thôn cao hơn 02 lần so với năm 2020.
- Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều ở nông thôn giảm bình quân 2-3%/năm.
- Tỷ lệ hộ gia đình không đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm mức độ nặng và vừa ở mức dưới 5%.
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi ở mức dưới 22%. Tỷ lệ suy dinh dưỡng gầy còm trẻ em dưới 5 tuổi ở mức dưới 3%.
- Tỷ lệ thừa cân béo phì ở trẻ em dưới 5 tuổi ở mức dưới 10%; trẻ 5-18 tuổi ở mức dưới 19%; người trưởng thành 19-64 tuổi ở mức dưới 20%.
- Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp tính trong vụ ngộ độc thực phẩm được ghi nhận ≤7 người/100.000 dân.
- Tỷ lệ diện tích được cấp mã số vùng trồng, vùng nuôi chiếm khoảng 5% diện tích đất sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Số vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật được đăng ký chứng nhận tăng 5%/năm.
- Tỷ lệ giá trị sản phẩm được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt hoặc tương đương ở mức trên 30%.
- Diện tích đất nông nghiệp sản xuất hữu cơ đạt tối thiểu 2,5% tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp.
- Lượng phân bón hữu cơ chiếm trên 30% lượng phân bón cung ứng trên thị trường. Lượng phân bón hữu cơ sử dụng trong sản xuất nông nghiệp tăng trên 2 lần so với năm 2020.
- Trên 30% tổng diện tích cây trồng cạn chủ lực được áp dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Tổn thất sau thu hoạch các nông sản chủ lực giảm 0,5% đến 1,0%/năm.
- Tỷ lệ giá trị nông sản chế biến trong tổng giá trị sản xuất và chế biến nông lâm thủy sản ở mức khoảng 40%.
- Trên 50% doanh nghiệp tham gia chuỗi giá trị nông lâm thủy sản được áp dụng các hình thức truy xuất nguồn gốc theo yêu cầu của thị trường.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 161/KH-UBND |
Sơn La, ngày 29 tháng 7 năm 2025 |
Thực hiện Quyết định số 300/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững ở Việt Nam đến năm 2030.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Sơn La, tại tờ trình số 789/TTr-SNNMT ngày 19/7/2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, với các nội dung như sau:
- Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/2/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Trung du, miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn 2045;
- Quyết định số 300/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững ở Việt Nam đến năm 2030.
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV;
- Quyết định số 4812/QĐ-BNN-HTQT ngày 13/11/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân công triển khai các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững ở Việt Nam đến năm 2030;
- Dự thảo Báo cáo kỹ thuật về Hệ thống lương thực thực phẩm thực hiện bởi Đoàn công tác liên ngành Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường), bao gồm: Viện Khoa học nông nghiệp (KHNN) Việt Nam, Viện Dinh dưỡng Quốc gia, Viện Chiến lược, Chính sách nông nghiệp và môi trường và Trung tâm Nông nghiệp Nhiệt đới Quốc tế (CIAT).
1. Mục tiêu chung
Chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm từ sản xuất, chế biến, phân phối đến tiêu dùng theo hướng minh bạch, trách nhiệm và bền vững, dựa trên lợi thế và phù hợp với tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Sơn La, đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm và an ninh dinh dưỡng; nâng cao thu nhập, chất lượng cuộc sống của người dân; phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, nhằm thực hiện Quyết định số 300/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Thu nhập cư dân nông thôn cao hơn 02 lần so với năm 2020.
- Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều ở nông thôn giảm bình quân 2-3%/năm.
- Tỷ lệ hộ gia đình không đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm mức độ nặng và vừa ở mức dưới 5%.
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi ở mức dưới 22%. Tỷ lệ suy dinh dưỡng gầy còm trẻ em dưới 5 tuổi ở mức dưới 3%.
- Tỷ lệ thừa cân béo phì ở trẻ em dưới 5 tuổi ở mức dưới 10%; trẻ 5-18 tuổi ở mức dưới 19%; người trưởng thành 19-64 tuổi ở mức dưới 20%.
- Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp tính trong vụ ngộ độc thực phẩm được ghi nhận ≤7 người/100.000 dân.
- Tỷ lệ diện tích được cấp mã số vùng trồng, vùng nuôi chiếm khoảng 5% diện tích đất sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Số vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật được đăng ký chứng nhận tăng 5%/năm.
- Tỷ lệ giá trị sản phẩm được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt hoặc tương đương ở mức trên 30%.
- Diện tích đất nông nghiệp sản xuất hữu cơ đạt tối thiểu 2,5% tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp.
- Lượng phân bón hữu cơ chiếm trên 30% lượng phân bón cung ứng trên thị trường. Lượng phân bón hữu cơ sử dụng trong sản xuất nông nghiệp tăng trên 2 lần so với năm 2020.
- Trên 30% tổng diện tích cây trồng cạn chủ lực được áp dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Tổn thất sau thu hoạch các nông sản chủ lực giảm 0,5% đến 1,0%/năm.
- Tỷ lệ giá trị nông sản chế biến trong tổng giá trị sản xuất và chế biến nông lâm thủy sản ở mức khoảng 40%.
- Trên 50% doanh nghiệp tham gia chuỗi giá trị nông lâm thủy sản được áp dụng các hình thức truy xuất nguồn gốc theo yêu cầu của thị trường.
- Phát thải khí nhà kính từ hệ thống lương thực thực phẩm giảm 10% so với năm 2020.
- Đảm bảo kim ngạch xuất khẩu nông sản, thực phẩm đạt mức 250 triệu USD/năm.
- Triển khai chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp sinh thái, bền vững (kế hoạch phân bổ nguồn nước hợp lý, …), gắn với thị trường tiêu thụ thực phẩm lành mạnh và xuất khẩu. Rà soát, đánh giá, đề xuất sửa đổi bổ sung các cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất phù hợp với thực tế tại địa phương.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực quản trị đối với hệ thống lương thực thực phẩm (hạ tầng sản xuất, dịch vụ hậu cần, chuỗi cung ứng công nghệ lạnh, chợ đầu mối phân phối, vùng nguyên liệu, chuyển đổi số, năng lượng tái tạo, kinh tế tuần hoàn) nhằm kết nối thị trường và hiện đại hóa hệ thống phân phối lương thực thực phẩm.
- Phổ biến và áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, quy trình quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc, quản lý nhãn hiệu đối với sản phẩm nông nghiệp sinh thái và phát thải thấp.
- Nghiên cứu giải pháp và xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành, thúc đẩy sản xuất, phân phối và tiêu dùng thực phẩm lành mạnh, an toàn, gắn với truy xuất nguồn gốc, nhằm thực hiện Kế hoạch chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm của tỉnh.
- Xây dựng đề án nâng cao vai trò của các hiệp hội trong phát triển chuỗi ngành hàng nông lâm thủy sản chủ lực theo hướng minh bạch, trách nhiệm, bền vững.
- Xây dựng Bộ chỉ số và cơ chế giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững đến năm 2030 của tỉnh.
- Nghiên cứu giải pháp phát triển hệ thống cung ứng đầu vào cho sản xuất nông nghiệp theo hướng minh bạch, trách nhiệm và bền vững tại tỉnh Sơn La (các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực, bản địa; phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học; các vật tư nông nghiệp khác).
- Xây dựng, nhân rộng mô hình sản xuất, cung ứng đầu vào phục vụ sản xuất lương thực thực phẩm đa dạng, an toàn, thân thiện với môi trường (sử dụng phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật, thú y, thủy sản sinh học, thức ăn chăn nuôi, thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường).
3. Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng minh bạch, trách nhiệm và bền vững
- Xây dựng các mô hình sản xuất lương thực thực phẩm theo các nguyên tắc nông nghiệp sinh thái nhằm sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên đất, nước (ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước, che phủ và đảm bảo sức khoẻ đất…), thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học, duy trì và phát huy kiến thức bản địa và bảo vệ môi trường, thông qua các thực hành nông nghiệp sinh thái, hữu cơ, thực hành nông nghiệp tốt đảm bảo an toàn thực phẩm (GAP các loại), nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu và phát thải khí nhà kính thấp, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng, nông nghiệp chính xác, quản lý tổng hợp sức khỏe cây trồng (IPHM) và vật nuôi, nông lâm kết hợp, phát triển và xây dựng thương hiệu các vùng du lịch nông nghiệp/sinh thái gắn với văn hóa và ẩm thực bản địa.
- Xây dựng vùng sản xuất nông, lâm, thủy sản gắn với mã số vùng trồng, mã số vùng nuôi, có truy xuất nguồn gốc.
- Xây dựng nền tảng thông tin số dễ truy cập trên diện rộng phục vụ sản xuất lương thực thực phẩm (bản đồ rủi ro thiên tai, cảnh báo sớm thiên tai, dịch bệnh, sâu bệnh, biến đổi khí hậu, thông tin thị trường, tiêu dùng lương thực thực phẩm lành mạnh…).
- Nghiên cứu giải pháp ứng dụng công nghệ số đối với doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức nông dân để minh bạch thông tin cho hệ thống lương thực thực phẩm.
- Xây dựng và triển khai chương trình truyền thông nâng cao nhận thức, năng lực cho người sản xuất, nông dân, doanh nghiệp; mở rộng công tác khuyến nông cộng đồng đảm bảo đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thực phẩm lành mạnh; giảm thiểu thất thoát và lãng phí lương thực thực phẩm.
- Xây dựng và triển khai mô hình phát triển hệ thống lương thực thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng ở khu vực khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa.
- Nghiên cứu giải pháp cấp tỉnh giảm thiểu thất thoát và lãng phí lương thực thực phẩm.
- Xây dựng và triển khai mô hình thí điểm nâng cao năng lực cho các tổ chức và cá nhân tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh lương thực thực phẩm trong việc áp dụng quản lý chất lượng, ghi nhãn sản phẩm (nhãn dinh dưỡng mặt trước sản phẩm, nhãn hiệu cộng đồng…).
- Xây dựng dự án tăng cường kết nối thị trường cho các sản phẩm lương thực thực phẩm lành mạnh thông qua kênh thương mại điện tử, mạng xã hội; gắn với chương trình xúc tiến thương mại hàng năm, Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp tại Sơn La.
- Nghiên cứu xây dựng và triển khai mô hình thí điểm ngân hàng thực phẩm lành mạnh (food bank) tại tỉnh Sơn La, ưu tiên nhóm nghèo và nhóm dễ bị tổn thương.
- Xây dựng mô hình quản lý an toàn thực phẩm trên cơ sở phân tích nguy cơ có sự tham gia của cộng đồng.
- Xây dựng mô hình thí điểm tích hợp đa giá trị, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong chế biến, bảo quản lương thực thực phẩm, đảm bảo chế độ ăn lành mạnh, ưu tiên đối tượng trẻ em, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa.
- Xây dựng mô hình thí điểm tăng cường phân phối sản phẩm lương thực thực phẩm lành mạnh thông qua hệ thống chợ, cửa hàng dịch vụ, các kênh bán lẻ, mạng lưới cung ứng thực phẩm cho trường học tại địa phương.
5. Thúc đẩy thực hành tiêu dùng lương thực thực phẩm theo hướng minh bạch, trách nhiệm và bền vững
- Xây dựng cơ sở dữ liệu theo hồ sơ hệ thống lương thực thực phẩm cấp tỉnh làm cơ sở theo dõi và điều tiết sản xuất cũng như phân phối thực phẩm cân đối cho thị trường.
- Xây dựng chương trình tăng cường năng lực giám sát an toàn thực phẩm và xử lý vi phạm trong phân phối lương thực thực phẩm không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Xây dựng chương trình nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người tiêu dùng, khuyến khích hành vi tiêu dùng ăn uống lành mạnh, có trách nhiệm với môi trường và xã hội.
- Nghiên cứu tích hợp các vấn đề thực phẩm, dinh dưỡng, sức khỏe, môi trường vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
1. Vốn trong nước
- Ngân sách nhà nước: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, lồng ghép của các nhiệm vụ chi thường xuyên trong dự toán ngân sách nhà nước được giao.
- Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân: Tín dụng, trái phiếu doanh nghiệp; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác: Vốn huy động công - tư cho các dự án, vốn xã hội hóa và vốn từ các quỹ trong nước nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
2. Vốn ngoài nước
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
- Vốn hỗ trợ và vay ưu đãi cho tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
- Các nguồn vốn huy động hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế, đối tác phát triển, các quỹ và các định chế tài chính quốc tế.
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Là cơ quan đầu mối của tỉnh về chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các xã, phường triển khai thực hiện Kế hoạch; lồng ghép và tích hợp nội dung liên quan đến chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm trong các kế hoạch, quy hoạch phát triển để bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật; tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án để thực hiện chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030.
- Hướng dẫn, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch và báo cáo sơ kết tình hình thực hiện vào tháng 12 năm 2025 và tổng kết trước tháng 12 năm 2030 theo quy định. Phối hợp với các cơ quan có liên quan để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành rà soát đề xuất UBND tỉnh bổ sung các nội dung kế hoạch bảo đảm phù hợp với thực tiễn của tỉnh.
2. Các sở, ngành, UBND các xã, phường; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh
- Theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này; lồng ghép và tích hợp nội dung liên quan đến chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm trong các kế hoạch, quy hoạch phát triển để bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia thực hiện chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững ở Việt nam đến năm 2030.
- Trường hợp sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, chuyển chức năng, nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, cơ quan nhà nước bị sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, chuyển chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm bàn giao lại nhiệm vụ cho cơ quan tổ chức, đơn vị tiếp nhận.
3. Chế độ báo cáo
Các sở, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo sơ kết hàng năm trước ngày 20/12 và tổng kết trước 20/12/2030 gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp chung, báo cáo theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HỆ THỐNG BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG LƯƠNG THỰC
- THỰC PHẨM TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 29/7/2025 của UBND tỉnh Sơn La)
|
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện 2010 |
Thực hiện 2015 |
Thực hiện 2020 |
Thực hiện 2023 |
Ước thực hiện 2025 |
Kế hoạch 2030 |
Đơn vị tham mưu triển khai thực hiện và đánh giá |
Ghi chú |
Góp ý từ cán bộ địa phương và chuyên gia |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
14 |
|
A |
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Môi trường và Biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Nhiệt độ không khí trung bình năm của tỉnh |
0C |
22.1 |
22.4 |
22.2 |
22.6 |
|
|
Đài khí tượng thủy văn tinh Sơn La |
|
|
|
2. |
Tổng số giờ nắng của tỉnh (bình quân tháng) |
Giờ |
185.5 |
185.5 |
187.7 |
180.3 |
|
|
Đài khí tượng thủy văn tinh Sơn La |
|
|
|
3. |
Tổng lượng mưa của tỉnh |
mm |
1210 |
1803 |
1194 |
1200 |
|
|
Đài khí tượng thủy văn tinh Sơn La |
|
|
|
4. |
Độ ẩm không khí trung bình của tỉnh (bình quân của năm) |
% |
78 |
79 |
80 |
76 |
|
|
Đài khí tượng thủy văn tinh Sơn La |
|
|
|
|
Tài nguyên thiên nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
Hiện trạng rừng (diện tích rừng theo thời điểm). Theo đó: |
Nghìn ha |
625.8 |
601.1 |
641.14 |
669.80 |
684.28 |
705.45 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC Kiểm lâm) |
|
|
|
|
- Diện tích rừng đặc dụng |
Nghìn ha |
55.275 |
|
65.884 |
71.229 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC Kiểm lâm) |
|
|
|
|
- Diện tích rừng phòng hộ |
Nghìn ha |
|
|
288.380 |
298.764 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC Kiểm lâm) |
|
|
|
|
- Diện tích rừng sản xuất |
Nghìn ha |
|
|
288.485 |
283,057 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC Kiểm lâm) |
|
|
|
6. |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
44.1 |
42.3 |
45.4 |
47.5 |
48.5 |
50.0 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC Kiểm lâm) |
|
|
|
7. |
Số cây đầu dòng được bảo tồn cho sản xuất nông nghiệp |
Cây |
0 |
6 |
103 |
163 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
Cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
Số km đường giao thông được cứng hoá[1] (đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường nông thôn…) |
km |
1,565 |
3,689 |
5,447 |
5,468 |
7,947 |
9,738 |
Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
|
|
|
9. |
Số km đường giao thông được cứng hoá (đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường nông thôn.…)/diện tích tự nhiên của Tỉnh (mật độ) |
km dài/km2 |
0.11 |
0.26 |
0.38 |
0.39 |
0.56 |
0.70 |
Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
|
|
|
II |
Toàn cầu hóa và Thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. |
Tốc độ tăng trưởng GRDP lĩnh vực Nông - Lâm - Thủy sản (giá so sánh) |
% |
1.8 |
2.82 |
5.35 |
5.48 |
5.54 |
5.62 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
11. |
Cơ cấu giá trị GRDP của khu vực Nông - Lâm - Thủy sản (giá hiện hành) trong GRDP của Tỉnh |
% |
37.67 |
25.45 |
25.64 |
24.55 |
23.75 |
22.25 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
12. |
Chính sách thúc đẩy hoạt động sản xuất, chế biến, lưu thông sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, sinh thái, bền vững… (trung ương và địa phương ban hành). Trong đó: |
Số chính sách ban hành |
|
|
|
|
|
|
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
|
|
- Lĩnh vực quản lý của Sở Công Thương |
Số chính sách ban hành |
10 |
15 |
17 |
23 |
|
|
Sở Công Thương |
|
|
|
|
- Lĩnh vực quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trườngvà Phát triển nông thôn |
Số chính sách ban hành |
2 |
5 |
9 |
14 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Số liệu chưa thống kê đầy đủ toàn ngành nông nghiệp |
|
|
13. |
Số chương trình xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông lâm thủy sản chủ lục của tỉnh (mốc năm 2010 lấy số luỹ kế từ 2006-2010; tương tự mốc năm 2015, 2020, 2025, 2030 lấy số luỹ kế 5 năm liền kế phía trước) |
Lượt |
|
|
|
25 |
23 |
100 |
Trung tâm Xúc tiến thương mại, Du lịch và Đầu tư |
|
|
|
|
Đối mới và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. |
Kinh phí nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ chi cho các hoạt động KHCN trong hệ thống lương thực, thực phẩm (sản xuất, chế biến, phân phối, tiêu dùng[2],…) |
Triệu đồng |
|
|
4,601 |
5,323 |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
- Tỷ lệ kinh phí nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ chi cho các hoạt động KHCN trong hệ thống lương thực, thực phẩm / Tổng kinh phí sự nghiệp KHCN |
% |
|
|
26.49 |
46.75 |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
15. |
Vốn đầu tư xã hội (giá hiện hành) trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản |
Triệu đồng |
373,256 |
577,228 |
552,654 |
1,495,145 |
1,661,165 |
2,603,477 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
Tỷ lệ vốn đầu tư xã hội (giá hiện hành) thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản/tổng vốn đầu tư toàn xã hội |
% |
3.04 |
4.71 |
3.41 |
3.59 |
4.32 |
4.41 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
III |
Tăng trưởng và Phân phối Thu nhập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. |
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội tỉnh (giá so sánh) trên địa bàn (GRDP) |
% |
13.0 |
6.03 |
7.21 |
0.31 |
2.81 |
5.56 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
17. |
Thu nhập (GRDP) bình quân đầu người |
Triệu đồng/ người/ năm |
13.438 |
30.882 |
43.425 |
51.393 |
57.40 |
71.05 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
18. |
Tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người |
%/năm |
|
7.27 |
9.43 |
3.98 |
5.34 |
8.61 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
19. |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo (áp dụng chuẩn nghèo tương ứng theo từng thời điểm báo cáo) |
% |
25 |
21.47 |
18.38 |
14.17 |
8.17 |
2.17-3.17 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo |
% |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
1-1.2 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
- Số hộ nghèo tính đến cuối kỳ báo cáo |
Hộ |
51,987 |
57,152 |
53,387 |
42,147 |
24,423 |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
20. |
Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều |
% |
37.90 |
22.6 |
18.38 |
14.17 |
8.17 |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT); Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em nghèo đa chiều |
% |
|
|
|
13.69 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
21. |
Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) |
|
|
|
0.451 |
0.420 |
0.402 |
0.353 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
IV |
Đô thị hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22. |
Tỷ lệ dân số đô thị |
% |
13.78 |
13.82 |
13.82 |
13.99 |
14.40 |
13.98 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
Tổng dân số đô thị |
Người |
151,280 |
162,710 |
175,125 |
184,387 |
192.490 |
195.806 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
V |
Tăng trưởng dân số và di cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23. |
Tổng dân số trên địa bàn Tỉnh. Trong đó: |
Người |
1.097,520 |
1,177,409 |
1,267,474 |
1,317,982 |
1,336,739 |
1,400,282 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Phân theo giới tính Nữ |
Người |
545,300 |
582,598 |
625,563 |
650,808 |
658,306 |
688,939 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Phân theo khu vực nông thôn |
Người |
946,250 |
1,014,699 |
1,092,349 |
1,133,595 |
1,144,249 |
1,204,476 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
24. |
Số lượng lao động từ 15 tuổi trở lên. Trong đó: |
Người |
649,010 |
753,130 |
632,212 |
610,430 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Phân theo giới tính Nữ |
Người |
326,940 |
374,200 |
296,981 |
285,503 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Phân theo khu vực nông thôn |
Người |
559,800 |
655,960 |
550,232 |
515,128 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
25. |
Số lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc (có việc làm). Trong đó: |
Người |
644,687 |
747,058 |
625,771 |
598,526 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Phân theo giới tính Nữ |
Người |
324,879 |
370,808 |
293,774 |
279,759 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Phân theo khu vực nông thôn |
Người |
557,653 |
652,722 |
545,506 |
505,743 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Phân theo lao động trong khu vực nông – lâm – thuỷ sản |
Người |
|
|
430,486 |
425,846 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
26. |
Tỷ lệ lao động: |
% |
|
|
|
|
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
Trong khu vực nông – lâm – thủy sản |
% |
|
|
68.79 |
71.15 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
Trong ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống |
% |
|
|
1.72 |
1.48 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong lĩnh vực phi chính thức |
% |
|
|
89.03 |
85.62 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
27. |
Tỷ lệ tăng dân số |
% |
1.83 |
1.92 |
0.82 |
0.64 |
0.93 |
0.92 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Phân theo khu vực thành thị |
% |
3.16 |
1.75 |
0.27 |
1.85 |
1.88 |
1.90 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Phân theo khu vực nông thôn |
% |
1.61 |
1.95 |
0.72 |
1.92 |
1.90 |
1.87 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
28. |
Tỷ suất di cư |
% |
|
|
|
|
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
Tỷ suất nhập cư |
% |
2.0 |
0.6 |
0.2 |
0.3 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
Tỷ suất xuất cư |
% |
2.4 |
1.9 |
7.1 |
4.3 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
Tỷ suất di cư thuần |
% |
-0.4 |
-1.3 |
-5.9 |
-4.0 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
VI |
Bối cảnh văn hóa – xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29. |
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ |
% |
|
98,9 |
99,2 |
99,8 |
100 |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
- Phân theo giới tính Nữ |
% |
|
98,5 |
98,9 |
99,7 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
- Phân theo khu vực nông thôn |
% |
|
98,6 |
98,9 |
99,7 |
100 |
100 |
|
|
|
|
30. |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở |
% |
93,8 |
94,8 |
95,7 |
98,3 |
98,8 |
99,8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
31. |
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số |
% |
|
85.47 |
83.74 |
83.78 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
B |
CHUỖI CUNG ỨNG LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đầu vào nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32. |
Diện tích đất nông nghiệp. Trong đó: |
Ha |
888,412.15 |
1,022,255 |
1,055,813 |
1,064,825 .45 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phòng Quản lý tài nguyên đất) |
|
|
|
|
- Chia theo đất trồng lúa |
Ha |
37,269.51 |
40,144 |
42,414 |
42,339.59 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phòng Quản lý tài nguyên đất) |
|
|
|
|
- Chia theo đất trồng cây hàng năm khác |
Ha |
226,011.35 |
265,541 |
287,489 |
285,409.6 3 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phòng Quản lý tài nguyên đất) |
|
|
|
|
- Chia theo đất trồng cây lâu năm |
Ha |
35,427.89 |
50,213 |
79,418 |
80,266.77 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phòng Quản lý tài nguyên đất) |
|
|
|
|
- Chia theo đất lâm nghiệp |
Ha |
624,389.81 |
662,955 |
642,750 |
653,050.1 4 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phòng Quản lý tài nguyên đất) |
|
|
|
|
- Chia theo đất nuôi trồng thuỷ sản |
Ha |
2,451.93 |
3,246 |
3,412 |
3,401.08 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phòng Quản lý tài nguyên đất) |
|
|
|
|
- Chia theo đất nông nghiệp khác |
Ha |
140.17 |
156 |
330 |
358.24 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phòng Quản lý tài nguyên đất) |
|
|
|
33. |
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp |
% |
29.43 |
34.81 |
29.1 |
28.92 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phòng Quản lý tài nguyên đất) |
|
|
|
34. |
Lượng phân bón vô cơ bình quân (quy đổi theo hợp chất) trên đơn vị diện tích canh tác lúa. Trong đó: |
Kg/ha |
|
212 |
292 |
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Chia theo phân đạm (N) |
Kg/ha |
|
66.5 |
91.594 |
48.302 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Chia theo phân lân (P2O5) |
Kg/ha |
|
100 |
137.735 |
85.733 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Chia theo phân Kali (K2O) |
Kg/ha |
|
43 |
59.226 |
35.667 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
35. |
Lượng phân bón hữu cơ trên tổng số lượng phân bón hữu cơ cung ứng trên thị trường |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng phân bón hữu cơ sử dụng trong sản xuất nông nghiệp |
Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36. |
Bình quân lượng thuốc Bảo vệ thực vật sử dụng cho 1 ha đất trồng trọt/năm |
Kg/lít |
2,3 |
2,1 |
1,5 |
1.1 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
37. |
Tỷ lệ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học/tổng lượng thuốc bảo vệ thực vật áp dụng trên đồng ruộng |
% |
5% |
12% |
15.3% |
18.25% |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
38. |
Tổng diện tích cây trồng cạn có tưới được áp dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. |
Ha |
|
|
|
4,028 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CC TTBVTV) |
|
|
|
|
Tỷ lệ tổng diện tích cây trồng cạn có tưới được áp dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Năng lực sản xuất sản phẩm trồng trọt chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39. |
Tổng diện Diện tích gieo trồng lúa. Trong đó: |
Ha |
58,153 |
52,136 |
51,564 |
48,715 |
48,100 |
43,000 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng theo hướng sinh thái, bền vững (IPHM, SRP, tuần hoàn, tưới tiết kiệm nước, giảm phát thải…) |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm (theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm…). Trong đó: |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
+ Theo tiêu chuẩn hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích canh tác được cấp mã số vùng trồng |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV |
|
|
|
40. |
Tổng Sản lượng lúa thu hoạch. Trong đó: |
Tấn |
161,849 |
177,369 |
198,964 |
206,037 |
185,702 |
182,325 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Sản lượng theo hướng sinh thái, bền vững (IPHM, SRP, tuần hoàn, tưới tiết kiệm nước, giảm phát thải…) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
- Sản lượng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm (theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm…). Trong đó: |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
+ Theo tiêu chuẩn hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng từ các vùng trồng được cấp mã số vùng trồng |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
41. |
Tổng Diện tích gieo trồng ngô. Trong đó: |
Ha |
170,197 |
159,915 |
85,302 |
74,931 |
67,000 |
65,000 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
Người dân chủ yếu canh tác theo phương pháp truyền thống -> không có diện tích sinh thái |
|
|
|
- Diện tích gieo trồng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm (theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm…). Trong đó: |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
+ Theo tiêu chuẩn hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích canh tác được cấp mã số vùng trồng |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
42. |
Tổng sản lượng ngô thu hoạch. Trong đó |
Tấn |
538,452 |
592,925 |
364,220 |
337,162 |
308,200 |
320,000 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Sản lượng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm (theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm…). Trong đó: |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
+ Theo tiêu chuẩn hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng từ các vùng trồng được cấp mã số vùng trồng |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
43. |
Tổng Diện tích gieo trồng sắn. Trong đó: |
Ha |
24,643 |
31,216 |
36,864 |
42,990 |
42,000 |
44,500 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng theo hướng sinh thái, bền vững (IPM, SRP, tuần hoàn, tưới tiết kiệm nước, giảm phát thải…) |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm (theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm…). Trong đó |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
+ Theo tiêu chuẩn hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích canh tác được cấp mã số vùng trồng |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
44. |
Tổng sản lượng sắn thu hoạch. Trong đó |
Tấn |
295,113 |
359,485 |
432,423 |
526,812 |
515,340 |
596,300 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Sản lượng theo hướng sinh thái, bền vững (IPM, SRP, tuần hoàn, tưới tiết kiệm nước, giảm phát thải…) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
- Sản lượng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm (theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm…). Trong đó: |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
+ Theo tiêu chuẩn hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng từ các vùng trồng được cấp mã số vùng trồng |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
45. |
Tổng Diện tích gieo trồng rau Trong đó: |
Ha |
7,282 |
7,665 |
11,058 |
11,879 |
|
25,000 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng theo hướng sinh thái, bền vững (IPM, SRP, tuần hoàn, tưới tiết kiệm nước, giảm phát thải…) |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm (theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm…). Trong đó: |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
+ Theo tiêu chuẩn hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích canh tác được cấp mã số vùng trồng |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
46. |
Tổng sản lượng rau thu hoạch. Trong đó |
Tấn |
69,517 |
78,511 |
159,120 |
178,882 |
|
300,000 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Sản lượng theo hướng sinh thái, bền vững (IPM, SRP, tuần hoàn, tưới tiết kiệm nước, giảm phát thải…) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
- Sản lượng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm (theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm…). Trong đó: |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
+ Theo tiêu chuẩn hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng từ các vùng trồng được cấp mã số vùng trồng |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
47. |
Tổng Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm. Trong đó: |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Cà phê |
Ha |
7,259 |
16,879 |
17,804 |
20,926 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chè |
Ha |
3,745 |
4,123 |
5,686 |
5,852 |
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng theo hướng sinh thái, bền vững (IPM, SRP, tuần hoàn, tưới tiết kiệm nước, giảm phát thải…) |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm (theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm…). Trong đó: |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
+ Theo tiêu chuẩn hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích canh tác được cấp mã số vùng trồng |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
48. |
Tổng sản lượng cây công nghiệp lâu năm thu hoạch. Trong đó |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Cà phê |
Tấn |
7,544 |
19,939 |
26,168 |
34,345 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chè |
Tấn |
23,899 |
37,331 |
48,630 |
54,296 |
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng theo hướng sinh thái, bền vững (IPM, SRP, tuần hoàn, tưới tiết kiệm nước, giảm phát thải…) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Sản lượng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm (theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm…). Trong đó: |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
+ Theo tiêu chuẩn hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng từ các vùng trồng được cấp mã số vùng trồng |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
49. |
Tổng Diện tích gieo trồng cây ăn quả. Trong đó: |
Ha |
19,026 |
19,593 |
66,187 |
71,380 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Xoài |
Ha |
3,510 |
3,695 |
18,918 |
19,720 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chuối |
Ha |
1,968 |
2,260 |
5,350 |
6,103 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chanh leo |
Ha |
- |
- |
1,894 |
529 |
|
|
|
|
|
|
|
- Bơ |
Ha |
- |
- |
1,139 |
1,139 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cam |
Ha |
190 |
408 |
1,976 |
1,851 |
|
|
|
|
|
|
|
- Bười |
Ha |
127 |
293 |
2,513 |
2,380 |
|
|
|
|
|
|
|
- Mận |
|
2,574 |
2,965 |
10,878 |
12,411 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhãn |
Ha |
7,490 |
7,990 |
18,702 |
19,729 |
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng theo hướng sinh thái, bền vững (IPM, SRP, tuần hoàn, tưới tiết kiệm nước, giảm phát thải…) |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm (theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm…). Trong đó: |
Ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
+ Theo tiêu chuẩn hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích canh tác được cấp mã số vùng trồng |
Ha |
|
|
|
3,141 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
50. |
Tổng sản lượng cây ăn quả thu hoạch. Trong đó |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Xoài |
Tấn |
8,307 |
11,028 |
45,908 |
77,718 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chuối |
Tấn |
18,619 |
20,345 |
45,813 |
61,506 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chanh leo |
Tấn |
- |
250 |
18,003 |
5,562 |
|
|
|
|
|
|
|
- Bơ |
Tấn |
- |
- |
5,532 |
6,452 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cam |
Tấn |
403 |
557 |
7,079 |
10,472 |
|
|
|
|
|
|
|
- Bười |
Tấn |
784 |
1,500 |
8,629 |
13,157 |
|
|
|
|
|
|
|
- Táo |
Tấn |
318 |
291 |
852 |
968 |
|
|
|
|
|
|
|
- Mận |
Tấn |
17,998 |
19,288 |
60,356 |
96,523 |
|
|
|
|
|
|
|
- Mơ |
Tấn |
1,964 |
1,062 |
2,062 |
2,038 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhãn |
Tấn |
9,923 |
40,277 |
71,156 |
138,108 |
|
|
|
|
|
|
|
- Vải, chôm chôm |
Tấn |
- |
588 |
838 |
920 |
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng theo hướng sinh thái, bền vững (IPM, SRP, tuần hoàn, tưới tiết kiệm nước, giảm phát thải…) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
- Sản lượng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm (theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm…). Trong đó: |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
+ Theo tiêu chuẩn hữu cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng từ các vùng trồng được cấp mã số vùng trồng |
Tấn |
|
|
195,894 |
81,995 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
51. |
Tổng diện tích đất nông nghiệp sản xuất hữu cơ |
Ha |
|
|
|
187[3] |
|
|
|
|
|
|
52. |
Số lượng mô hình sản xuất nông nghiệp kết hợp khai thác dịch vụ du lịch nông nghiệp nông thôn |
Mô hình |
|
|
|
25 |
30 |
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
53. |
Số lượng xã có mô hình nông nghiệp kết hợp du lịch |
xã |
|
|
|
15 |
20 |
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
54. |
Giá trị sản phẩm thu được trên 1 ha đất sản xuất trồng trọt |
Triệu đồng/ha |
20.49 |
25.25 |
50.80 |
67.99 |
75.77 |
95.51 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
55. |
Lợi nhuận bình quân 1 ha trồng trọt. Trong đó: |
Triệu đồng/ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Lúa |
Triệu đồng/ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Rau màu |
Triệu đồng/ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Cây công nghiệp (chè, cà phê, mía…) |
Triệu đồng/ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Cây ăn quả |
Triệu đồng/ha |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
III |
Năng lực sản xuất sản phẩm chăn nuôi chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56. |
Số cơ sở/hộ chăn nuôi trên địa bàn Tỉnh. Trong đó: |
Cơ sở/hộ |
401,856 |
402,187 |
403,257 |
404,146 |
404,598 |
404,795 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS) |
|
|
|
|
- Chia theo chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) |
Cơ sở/hộ |
1850 |
1975 |
1900 |
2000 |
2100 |
2180 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS) |
|
|
|
|
Trong đó cơ sở chăn nuôi bò lấy sữa |
Cơ sở/hộ |
400 |
415 |
437 |
451 |
470 |
485 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS) |
|
|
|
|
- Chia theo chăn nuôi lợn |
Cơ sở/hộ |
87,000 |
87,212 |
87,365 |
87,540 |
87,625 |
87,880 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS) |
|
|
|
|
- Chia theo chăn nuôi gia cầm |
Cơ sở/hộ |
161,558 |
163,576 |
165,422 |
166,200 |
167,255 |
168,000 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS) |
|
|
|
57. |
Quy mô đàn vật nuôi trên địa bàn Tỉnh. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS) |
|
|
|
|
Tổng đàn đại gia súc (trâu, bò). Trong đó: |
Con |
490,743 |
491,378 |
493,245 |
505,876 |
506,780 |
532,974 |
|
|
|
|
|
- Tổng đàn trâu |
Con |
170,200 |
142,800 |
124,338 |
111,657 |
111,000 |
100,000 |
|
|
|
|
|
- Tổng đàn bò |
Con |
191,300 |
217,300 |
357,952 |
394,219 |
412,720 |
432,974 |
|
|
|
|
|
Trong đó bò lấy sữa |
Con |
26,156 |
28,258 |
26,024 |
27,680 |
28,010 |
29,000 |
|
|
|
|
|
- Tổng đàn dê |
Con |
130.648 |
214.725 |
162,770 |
172,563 |
182,970 |
194,173 |
|
|
|
|
|
- Tổng đàn lợn |
Con |
523,800 |
530,300 |
619,416 |
675,842 |
725,260 |
756,734 |
|
|
|
|
|
Tổng đàn gia cầm |
Con |
7,121,000 |
7,442,000 |
7776000 |
7,997,000 |
8,560,000 |
10,668,000 |
|
|
|
|
58. |
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi xuất bán. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS) |
|
|
|
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng, trong đó |
Tấn |
|
54,800 |
74,814 |
87,057 |
90,500 |
102,748 |
|
|
|
|
|
Sản lượng thịt trâu hơi, bò hơi: |
Tấn |
38,165 |
39,286 |
40,578 |
41,854 |
43,188 |
44,852 |
|
|
|
|
|
Sản lượng thịt lợn hơi |
Tấn |
48,635 |
50,212 |
54,074 |
57,297 |
60,560 |
72,950 |
|
|
|
|
|
Sản lượng thịt gia cầm hơi |
Tấn |
5,863 |
9,874 |
13,465 |
15,995 |
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng trứng gia cầm |
Nghìn quả |
49,762 |
49,344 |
84,450 |
96,992 |
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng sữa tươi |
Nghìn lít |
85,334 |
97,704 |
84,317 |
91,035 |
92,800 |
93,000 |
|
|
|
|
59. |
Số cơ sở chăn nuôi được chứng nhận an toàn dịch bệnh |
Cơ sở |
8 |
10 |
12 |
20 |
26 |
34 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS) |
|
|
|
|
Số vùng chăn nuôi được chứng nhận an toàn dịch bệnh |
Vùng |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS) |
|
|
|
IV |
Năng lực sản xuất sản phẩm thuỷ sản chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60. |
Tổng diện tích thủy sản thu hoạch |
Ha |
2,600 |
2,600 |
2,907 |
3,000 |
3,100 |
3,065 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS |
|
|
|
61. |
Tổng sản lượng thuỷ sản thu hoạch. Trong đó: |
Tấn |
5,253 |
6,557 |
8,409 |
9,353 |
10,070 |
10,198 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS) |
|
|
|
|
- Nuôi trồng thủy sản |
|
4,562 |
5,461 |
7,136 |
8,037 |
8,650 |
8,798 |
|
|
|
|
|
- Khai thác thủy sản |
|
691 |
1,096 |
1,199 |
1,316 |
1,420 |
1,400 |
|
|
|
|
62. |
Giá trị sản phẩm thu được trên 1 ha đất nuôi trồng thủy sản |
Triệu đồng/ha |
19.192 |
90.55 |
87.90 |
134.99 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
63. |
Lợi nhuận bình quân 1 ha nuôi trồng thủy sản |
Triệu đồng/ha |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS) |
|
|
|
V |
Hợp tác xã & trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64. |
Số trang trại. Trong đó: |
Trang trại |
114 |
48 |
279 |
250 |
260 |
300 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
- Trồng trọt |
Trang trại |
27 |
2 |
5 |
21 |
24 |
44 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CCPTNT) |
|
|
|
|
- Chăn nuôi |
Trang trại |
87 |
46 |
274 |
229 |
236 |
256 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CCPTNT) |
|
|
|
65. |
Số Hợp tác xã nông nghiệp đang hoạt động. Trong đó |
HTX |
82 |
132 |
534 |
710 |
761 |
853 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CCPTNT) |
|
|
|
|
- Trồng trọt |
HTX |
- |
53 |
235 |
340 |
368 |
410 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CCPTNT) |
|
|
|
|
- Chăn nuôi |
HTX |
- |
15 |
22 |
29 |
30 |
35 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CCPTNT) |
|
|
|
|
- Thuỷ sản |
HTX |
- |
12 |
44 |
22 |
23 |
26 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CCPTNT) |
|
|
|
|
- Lâm nghiệp |
HTX |
- |
3 |
9 |
9 |
10 |
12 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CCPTNT) |
|
|
|
|
- Tổng hợp |
HTX |
- |
49 |
224 |
310 |
330 |
370 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CCPTNT) |
|
|
|
66. |
Số Tổ hợp tác nông nghiệp đang hoạt động |
THT |
144 |
|
80 |
26 |
50 |
75 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CCPTNT) |
NĐ 77/2019/NĐ-CP và luật HTX 2023 quy định |
|
|
67. |
Số mã số vùng trồng, vùng nuôi |
Số mã |
|
|
|
218[4] |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
Diện tích được cấp mã số vùng trồng, vùng nuôi |
Ha |
|
|
|
3,151 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
68. |
Sản phẩm được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt hoặc tương đương, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
|
|
|
|
Số cơ sở, trong đó: |
Cơ sở |
|
|
|
145[5] |
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng trọt |
Cơ sở |
|
|
|
132 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chăn nuôi |
Cơ sở |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thủy sản |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích trồng trọt theo quy trình sản xuất tốt hoặc tương đương |
Ha |
|
|
|
2,714.09 |
|
|
|
|
|
|
VI |
Chế biến, xuất khẩu lương thực, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69. |
Số lượng doanh nghiệp/cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm. Trong đó: |
Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
Sở Công Thương |
|
|
|
|
- Cơ sở chế biến cà phê/mía/chè (gọi chung cây công nghiệp) |
Cơ sở |
18 |
23 |
33 |
28 |
28 |
30 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
- Cơ sở chế biến các sản phẩm từ gạo |
Cơ sở |
15 |
15 |
13 |
16 |
16 |
16 |
Sở Công Thương |
(chưa thống kê đối với các cơ sở bánh mỳ, bánh ngọt…) |
|
|
|
- DN/công ty chế biến thủy sản |
Cơ sở |
3 |
3 |
5 |
10 |
10 |
20 |
Sở Công Thương |
Có bổ sung các lò sấy trái cây, long nhãn quy mô thủ công nghiệp |
|
|
|
- Cơ sở chế biến rau củ quả và trái cây |
Cơ sở |
415 |
420 |
473 |
479 |
480 |
500 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
- Cơ sở chế biến sữa |
Cơ sở |
16 |
16 |
20 |
20 |
20 |
30 |
Sở Công Thương |
|
|
|
70. |
Tỷ lệ doanh nghiệp hoạt động trong hệ thống lương thực, thực phẩm trên tổng số doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công Thương |
|
|
|
|
Trong lĩnh vực Nông – lâm – thủy sản |
% |
2.88 |
2.21 |
2.83 |
3.04 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong lĩnh vực Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
% |
3.49 |
3.1 |
3.15 |
3.04 |
|
|
|
|
|
|
71. |
Số cơ sở sơ chế biến thực phẩm được chứng nhận HACCP, ISO 2200 hoặc tương đương còn hiệu lực |
Cơ sở |
2 |
10 |
12 |
11 |
13 |
30 |
Sở Công Thương |
|
|
|
72. |
Số doanh nghiệp/cơ sở đủ điều kiện xuất khẩu LTTP. Trong đó: |
Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
Sở Công Thương |
|
|
|
|
- DN/công ty cà phê/mía/chè (gọi chung cây công nghiệp) (sản xuất, chế biến) |
Doanh nghiệp |
16 |
17 |
22 |
25 |
28 |
30 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
- DN/công ty gạo (sản xuất, chế biến) |
Doanh nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
- DN/công ty Thủy sản |
Doanh nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
- DN/công ty sản xuất và chế biến rau củ quả và trái cây |
Doanh nghiệp |
2 |
2 |
5 |
5 |
5 |
10 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
- DN/công ty sản xuất và chế biến sữa |
Doanh nghiệp |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Sở Công Thương |
|
|
|
73. |
Số lượng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm |
Cơ sở |
300 |
313 |
338 |
364 |
372 |
386 |
Sở Nông nghiệp (CC CNTYTS) |
|
|
|
VII |
Tiếp thị và bán lẻ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74. |
Số lượng sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn 3 sao trở lên |
Sản phẩm |
|
|
57 |
41 |
40 |
400 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
Hết năm 2023 có 154 sản phẩm OCOP. Dự kiến hết năm 2024 thêm 60 sản phẩm |
|
|
75. |
Sản phẩm mang địa danh của tỉnh được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu. Trong đó: |
Sản phẩm |
01 |
03 |
18 |
28 |
32 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
- Sản phẩm được bảo hộ dưới hình thức chỉ dẫn địa lý |
Sản phẩm |
01 |
02 |
03 |
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
Chè Shan Tuyết Mộc Châu, cà phê Sơn La, Xoài tròn Yên Châu |
|
|
|
Sản phẩm được bảo hộ dưới hình thức nhãn hiệu chứng nhận |
Sản phẩm |
0 |
0 |
15 |
22 |
26 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
Xem danh sách ở ghi chú[6] |
|
|
|
Sản phẩm được bảo hộ hình thức nhãn hiệu tập thể |
Sản phẩm |
0 |
01 |
01 |
03 |
03 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoai sọ Thuận Châu, Mật Ong Sơn La, chè Tà Xùa Bắc Yên |
|
|
|
Sản phẩm được bảo hộ ở nước ngoài |
Sản phẩm |
0 |
0 |
0 |
01 |
02 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
Xoài tròn Yên Châu và chè Shan Tuyết Mộc Châu |
|
|
76. |
Số lượng chuỗi liên kết an toàn thực phẩm |
|
|
|
190 |
280[7] |
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường (CCPTNT) |
Số liệu 2023 |
|
|
77. |
Số lượng chợ truyền thống trên địa bàn Tỉnh. Trong đó: |
Chợ |
103 |
122 |
104 |
91 |
106 |
103 |
Chi cục Thống kê; Sở Công Thương |
|
|
|
|
- Chợ kiên cố đạt chuẩn |
Chợ |
19 |
27 |
32 |
35 |
53 |
19 |
Chi cục Thống kê; Sở Công Thương |
|
|
|
|
- Chợ tạm |
Chợ |
84 |
95 |
72 |
56 |
53 |
84 |
Chi cục Thống kê; Sở Công Thương |
|
|
|
|
- Chợ phiên |
Chợ |
23 |
30 |
30 |
36 |
41 |
23 |
Chi cục Thống kê; Sở Công Thương |
|
|
|
78. |
Số lượng Trung tâm thương mại, siêu thị, của hàng tiện lợi, điểm bán hàng ở nông thôn… trên địa bàn Tỉnh. Trong đó: |
Cơ sở |
5 |
16 |
29 |
29 |
29 |
36 |
Chi cục Thống kê; Sở Công Thương |
|
|
|
|
- Trung tâm thương mại |
Cơ sở |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
Chi cục Thống kê; Sở Công Thương |
|
|
|
|
- Siêu thị |
Cơ sở |
5 |
16 |
28 |
28 |
28 |
35 |
Chi cục Thống kê; Sở Công Thương |
|
|
|
VIII |
Thất thoát sau thu hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79. |
Tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch đối với sản phẩm nông lâm thuỷ sản chủ lực. Trong đó: |
% |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
- Lúa, ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cây ăn quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rau các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cây công nghiệp (cà phê, chè, sắn, mía…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Môi trường lương thực thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80. |
Khoảng cách đến chợ gần nhất |
Phút |
42.6 |
|
34.1 |
|
|
|
|
Tính được từ bộ dữ liệu KS mức sống dân cư (VHLSS) |
|
|
81. |
Tỷ lệ chợ/10.000 dân |
Chợ/10.000 dân |
9.38 |
1.04 |
0.82 |
0.69 |
|
|
Chi cục Thống kê |
Ước tính dựa trên NGTK |
|
|
82. |
Tỷ lệ xã có chợ |
% |
|
35.64 |
31.38 |
|
|
|
Tổng điều tra NN, NT và TS |
|
|
|
|
Tỷ lệ xã có chợ hàng ngày |
% |
|
13.83 |
13.83 |
|
|
|
Tổng điều tra NN, NT và TS |
|
|
|
83. |
Chỉ số giá tiêu dùng trong lĩnh vực lương thực thực phẩm bình quân năm, trong đó: |
% |
|
|
110.66 |
101.86 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Lương thực |
% |
|
|
101.94 |
101.99 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Thực phẩm |
% |
|
|
115.83 |
101.98 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Ăn uống bên ngoài |
% |
|
|
102.17 |
100.76 |
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
84. |
Các điểm chuyên kinh doanh sản phẩm lương thực, thực phẩm sản xuất, chế biến theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm. Trong đó: |
Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
|
|
- Lĩnh vực quản lý của Sở Công Thương |
Cơ sở |
0 |
0 |
18 |
18 |
22 |
|
Sở Công Thương |
|
|
|
|
- Lĩnh vực quản lý của Sở Y tế (Cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống theo chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm) |
Cơ sở |
|
2068 |
1749 |
1860 |
1950 |
3000 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
- Lĩnh vực quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trườngvà Phát triển nông thôn |
Cơ sở (cấp tỉnh) |
|
|
27 |
20 |
35 |
43 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
|
|
Cơ sở (cấp huyện) |
|
|
71 |
84 |
95 |
100 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
|
|
X |
Yếu tố cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85. |
Thu nhập bình quân của hộ gia đình/năm. Trong đó: |
Triệu đồng/ năm |
48.904 |
73.750 |
92.675 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: số liệu VHLSS 2016 |
|
|
|
- Khu vực thành thị |
Triệu đồng/ năm |
|
|
|
|
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Khu vực nông thôn |
Triệu đồng /năm |
|
|
|
|
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
86. |
Thu nhập bình quân/người/năm. Trong đó: |
Triệu đồng/ người/ năm |
10.8558 |
14.504 |
20.940 |
28.704 |
36.756 |
53.466 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Khu vực thành thị |
Triệu đồng/ năm |
24.34104 |
38.103 |
36.814 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
- Khu vực nông thôn |
Triệu đồng/ năm |
8.55324 |
11.551 |
18.469 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
87. |
Số lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo nâng cao kiến thức về chế độ ăn lành mạnh cho người tiêu dùng |
Lớp |
|
|
7 |
17 |
14 |
10 |
Sở Y tế |
|
|
|
XI |
Tiêu dùng LTTP / chế độ ăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
88. |
Cơ cấu chi tiêu dùng cho mua sắm thực phẩm so với thu nhập hàng tháng của hộ gia đình (%) |
% |
29.9 |
28.5 |
30.1 |
|
|
|
|
2015: VHLSS 2016 (Bổ sung vì có liên quan đến hành vi tiêu dùng LTTP) |
|
|
89. |
Cơ cấu chi tiêu dùng một số nhóm lương thực thực phẩm của hộ gia đình trong 01 tháng qua (%) |
% |
|
|
|
|
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
Ngũ cốc |
% |
22.9 |
21.6 |
18.1 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Rễ và củ |
% |
0.0 |
0.1 |
0.1 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Đậu và các loại hạt |
% |
3.9 |
3.7 |
3.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Rau |
% |
3.0 |
1.7 |
3.0 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Quả |
% |
0.7 |
0.3 |
0.7 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Thịt |
% |
34.6 |
31.3 |
37.0 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Cá và hải sản |
% |
7.0 |
8.9 |
5.7 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Trứmg |
% |
1.4 |
1.2 |
1.6 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Sữa |
% |
0.7 |
3.0 |
4.0 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Dầu và chất béo |
% |
6.3 |
10.8 |
5.4 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Đồ ngọt |
% |
2.4 |
2.0 |
3.8 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Ăn uống ngoài hộ |
% |
7.3 |
9.2 |
9.2 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
90. |
Khối lượng tiêu dùng một số nhóm thực phẩm của hộ trong 1 tháng qua (kg) |
Kg |
|
|
|
|
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
Ngũ cốc |
Kg |
52.1 |
70.8 |
46.0 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Rễ và củ |
Kg |
16.3 |
0.2 |
0.6 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Đậu và các loại hạt |
Kg |
3.4 |
3.6 |
3.1 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Rau |
Kg |
6.4 |
4.4 |
3.7 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Quả giàu vitamin A |
Kg |
4.7 |
2.7 |
3.1 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Thịt các loại |
Kg |
7.7 |
7.6 |
8.6 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Cá và thủy hải sản |
Kg |
2.1 |
5.0 |
2.5 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Trứng |
Kg |
0.6 |
0.7 |
0.7 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
|
Sữa |
Kg |
0.5 |
0.9 |
0.9 |
|
|
|
Chi cục Thống kê |
2015: VHLSS 2016 |
|
|
91. |
Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn địa phương. Trong đó: |
% |
|
|
|
|
|
|
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch |
% |
|
|
65.0 |
40.2 |
44 |
60.0 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC Thuỷ lợi và Tài nguyên nước) |
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
% |
89.37 |
91 |
93.2 |
94.0 |
95 |
97 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
C |
KẾT QUẢ HỆ THỐNG LTTP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Kết quả về Sức khoẻ và dinh dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
92. |
Tỷ lệ hộ gia đình không đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm mức độ nặng và vừa |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Không được Sở Y tế tổng hợp nhưng vẫn bổ sung do có liên quan đến chỉ tiêu QĐ 300 |
|
|
93. |
Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi SDD thể thấp còi |
% |
36.7 |
34.3 |
28.6 |
26.1 |
25.8 |
24.8 |
Sở Y tế (TTKSBT) |
Kết quả cân đo tại trường học trên địa bàn tỉnh năm 2023: nhẹ cân: 3.45%, thấp còi: 5.44% Có 38.9% trẻ mầm non được đi học (<4 tuổi) Có 98.5% trẻ mẫu giáo được đi học (4 - 5) |
|
|
94. |
Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi SDD thể nhẹ cân |
% |
22.8 |
21.3 |
17.4 |
15.4 |
15.0 |
14.0 |
Sở Y tế (TTKSBT) |
|
|
|
95. |
Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi SDD thể gày còm |
% |
7.3 |
12.3 |
5.0 |
4.5 |
<5 |
<5 |
Sở Y tế (TTKSBT) |
|
|
|
96. |
Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi thừa cân, béo phì |
% |
Không đánh giá |
2.8 |
4.2 |
1.5 |
<5 |
<5 |
Sở Y tế (TTKSBT) |
Béo phì hiện cập nhật 2 năm 1 lần |
|
|
97. |
Tỷ lệ thừa cân béo phì ở trẻ từ 5-18 tuổi |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Không được Sở Y tế tổng hợp nhưng vẫn bổ sung do có liên quan đến chỉ tiêu QĐ 300 |
|
|
98. |
Tỷ lệ người trưởng thành 19-64 tuổi thừa cân béo phì |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Không được Sở Y tế tổng hợp nhưng vẫn bổ sung do có liên quan đến chỉ tiêu QĐ 300 |
|
|
99. |
Tỷ lệ trẻ em 6 – 23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ nhóm thực phẩm (MAD) |
% |
|
|
|
51 |
70 |
90 |
Sở Y tế (TTKSBT) |
|
|
|
100. |
Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi được uống bổ sung vitamin A |
% |
98.5 |
98.3 |
98.0 |
97.3 |
>95 |
>95 |
Sở Y tế (TTKSBT) |
|
|
|
101. |
Tỷ lệ trẻ em dưới 2.5kg khi sinh |
% |
3.14 |
5.1 |
5.2 |
5.5 |
4,5 |
3,0 |
Sở Y tế (TTKSBT) |
Tỷ lệ có xu hướng gia tăng, cần làm rõ nguyên nhân gia tăng tỷ lệ trẻ nhẹ cân khi sinh, có thể do trước đây (2010) tỷ lệ sinh con tại nhà cao nên số trẻ em được cân đo ít hơn, những năm gần đây, dân trí tăng cao, các bà mẹ tới trạm xá sinh nhiều hơn, tỷ lệ bao phủ cán bộ y tế cao hơn nên khả năng cân đo được nhiều trẻ em khi sinh hơn nên tỷ lệ gia tăng |
|
|
102. |
Tỷ lệ trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu |
% |
|
|
|
74.6 |
80 |
95 |
Sở Y tế (TTKSBT) |
|
|
|
103. |
Số ca mắc bệnh tăng huyết áp tại tỉnh |
% |
36,054 |
45,159 |
46,038 |
59,462 |
64,607 |
93,200 |
Sở Y tế (TTKSBT) |
|
|
|
104. |
Số ca theo dõi bệnh đái tháo đường |
% |
10,295 |
12,372 |
14,525 |
21,327 |
22,881 |
35,450 |
Sở Y tế (TTKSBT) |
|
|
|
105. |
Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp tính trong vụ ngộ độc thực phẩm được ghi nhận |
Người/ 10.000 dân |
|
8.7 |
16.3 |
9.6 |
≤7 |
≤7 |
Sở Y tế (CCVSATTP) |
|
|
|
II |
Kết quả về kinh tế và xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
106. |
Thu nhập bình quân của lao động đang làm việc trong ngành Nông - Lâm - Thủy sản |
Triệu đồng/tháng |
1.244 |
1.042 |
1.647 |
2.3916 |
2.880 |
4.574 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
107. |
Thu nhập bình quân của lao động làm việc trong ngành Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
Triệu đồng |
1.965 |
3.584 |
4.894 |
5.02879 |
5.219 |
6.000 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
108. |
Tốc độ tăng trưởng GRDP trong lĩnh vực công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm |
% |
1.8 |
2.17 |
1.67 |
7.06 |
5.36 |
6.35 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
109. |
Cơ cấu giá trị GRDP của lĩnh vực công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm/tổng giá trị lĩnh vực công nghiệp. |
% |
58.29 |
23.29 |
13.37 |
17.6 |
18.3 |
20.1 |
Chi cục Thống kê |
|
|
|
|
Tỷ lệ giá trị công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm/tổng giá trị sản xuất và chế biến nông lâm thuỷ sản |
% |
|
|
|
|
|
|
Chi cục Thống kê |
|
|
|
110. |
Giá trị nông sản, thực phẩm tham gia xuất khẩu của tỉnh |
Triệu USD |
|
|
104.12 |
177.742 |
207 |
395 |
Sở Công Thương |
|
|
|
III |
Kết quả về môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
111. |
Tỷ lệ cơ sở/hộ chăn nuôi thực hiện biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường (đệm lót sinh học, hầm biogas, thu gôm – xử lý chất thải trong chăn môi…) trong tổng số cơ sở/hộ chăn nuôi |
% |
60 |
62 |
70 |
74 |
77 |
80 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC CNTYTS) |
|
|
|
112. |
Tỷ lệ xã có điểm thu gom chai lọ, bao bì thuốc bảo vệ thực vật |
% |
|
2.66 |
63.30 |
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
Tổng điều tra NT, NM và TS |
|
|
113. |
Phụ phẩm trong quá trình sản xuất trồng trọt được thu gôm/xử lý thành sản phẩm gia tăng (thực hiện tiết giảm, tái chế, tái sử dụng rơm rạ, tàn dư phụ phẩm trồng trọt.). Trong đó: |
% |
- |
10% |
18% |
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
Ước thực hiện, không có trong báo cáo chuyên ngành |
|
|
|
Lúa |
% |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
Ngô |
% |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
Cây ăn quả |
% |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
Rau các loại |
% |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
Cây công nghiệp (cà phê, mía, chè) |
% |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường(CC TTBVTV) |
|
|
|
|
Phát thải khí nhà kính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
114. |
Phát thải khí nhà kính từ hệ thống lương thực thực phẩm |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp bị thoái hóa |
% |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
|
|
|
Ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở sản xuất, chế biến thực hiện thủ tục cam kết môi trường theo quy định. Trong đó |
Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các xã |
|
|
|
|
Số cơ sở sản xuất chế biến (ví dụ cà phê, chè, mía…) gây ô nhiễm môi trường được phát hiện |
Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các xã |
|
|
|
|
Số cơ sở sản xuất chế biến (ví dụ cà phê, chè, mía…) đã áp dụng biện pháp giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường |
Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các xã |
|
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI
HỆ THỐNG LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM MINH BẠCH, TRÁCH NHIỆM VÀ BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030 CỦA
TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 29/07/2025 của UBND tỉnh Sơn La)
|
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm dự kiến |
|
1 |
Triển khai các chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình cho sản xuất, chế biến và tiêu dùng lương thực thực phẩm theo hướng minh bạch, trách nhiệm và bền vững. Rà soát, đánh giá, đề xuất sửa đổi bổ sung các cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất phù hợp với thực tế sản xuất, chế biến và tiêu dùng lương thực thực phẩm theo hướng minh bạch, trách nhiệm và bền vững tại tỉnh Sơn La |
||||
|
- |
Triển khai chính sách thúc đẩy phát triển nông nghiệp sinh thái, phát thải thấp, xử lý chất thải, nước thải trước khi thải ra môi trường góp phần hình thành các vùng sản xuất bền vững theo vùng sinh thái. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Tài chính; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
- Văn bản chính sách mới. - Các vùng sản xuất bền vững. |
|
- |
Khuyến khích phát triển hợp tác công tư trong đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường năng lực quản trị đối với hệ thống lương thực thực phẩm gồm hạ tầng sản xuất, giao thông, dịch vụ hậu cần, chuỗi cung ứng công nghệ lạnh, chợ đầu mối phân phối, vùng nguyên liệu, hạ tầng công nghệ cao cho chuyển đổi số, sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng xanh để cải thiện liên kết vùng, kết nối thị trường và hiện đại hóa hệ thống phân phối lương thực thực phẩm. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Tài chính; UBND các xã, phường; các Sở, ban, ngành tỉnh |
2025-2030 |
- Các chính sách khuyến khích mới |
|
- |
Hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất, quy trình quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm nông nghiệp sinh thái và phát thải thấp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các xã, phường; các Sở, ban, ngành tỉnh; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La |
2025-2030 |
- Hướng dẫn áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào truy suát nguồn gốc |
|
- |
Xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ thúc đẩy sản xuất, phân phối và tiêu dùng thực phẩm xanh, an toàn và có truy xuất nguồn gốc. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND các xã, phường; các Sở, ban, ngành tỉnh |
2025-2030 |
Văn bản chính sách mới |
|
- |
Nâng cao vai trò của các hiệp hội trong phát triển chuỗi ngành hàng nông lâm thủy sản chủ lực theo hướng minh bạch, trách nhiệm, bền vững. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Hiệp hội tỉnh |
2025-2030 |
Văn bản chính sách mới |
|
- |
Đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, trách nhiệm và bền vững, nâng cao hiệu quả, hiệu lực thực hiện Kế hoạch theo các mục tiêu đề ra. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La; các Sở ban ngành; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
- Bộ chỉ số giám sát và đánh giá; - Báo cáo sơ kết, tổng kết. |
|
2 |
Phát triển hệ thống cung ứng đầu vào cho sản xuất nông nghiệp theo hướng minh bạch, trách nhiệm và bền vững tại tỉnh Sơn La |
||||
|
- |
Đổi mới phương thức quản lý, sử dụng và kinh doanh vật tư nông nghiệp, hướng tới nền sản xuất nông nghiệp chuyên nghiệp, có trách nhiệm và bền vững. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND các xã, phường; các Sở, ban, ngành tỉnh |
2025-2030 |
Mô hình quản lý, sử dụng, kinh doanh vật tư nông nghiệp bền vững, trách nhiệm |
|
- |
Xây dựng, tổ chức, hướng dẫn quy trình sản xuất, sử dụng phân bón hữu cơ; hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thảo mộc phù hợp cho sản xuất lương thực thực phẩm hiệu quả và an toàn. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND các xã, phường; các Sở, ban, ngành tỉnh |
2025-2030 |
Quy trình, hướng dẫn sản xuất |
|
- |
Nghiên cứu, chọn tạo, chuyển giao và ứng dụng các giống và biện pháp kỹ thuật cho cây trồng, vật nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu cao với điều kiện bất thuận, phù hợp với các vùng sinh thái, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai và dịch bệnh; cơ giới hóa phù hợp với nông nghiệp sinh thái. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các xã, phường; các Sở, ban, ngành tỉnh |
2025-2030 |
Đề tài, mô hình nghiên cứu các kỹ thuật cho cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản phù hợp mô hình sinh thái |
|
- |
Xây dựng các mô hình sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nước và tài nguyên di truyền động, thực vật; duy trì và phát huy kiến thức bản địa đảm bảo tính hiệu quả và bền vững, bảo vệ môi trường của hệ thống lương thực thực phẩm. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các xã, phường; các Sở, ban, ngành tỉnh |
2025-2030 |
|
|
- |
Phát triển và kết nối hệ thống chợ đầu mối nông sản thành các đầu mối logistics, dịch vụ tổng hợp và cung ứng đầu vào cho sản xuất nông nghiệp. |
Sở Công Thương |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; UBND các xã, phường; các Sở, ban, ngành tỉnh |
2025-2030 |
Đầu mối nông sản thành các đầu mối logistics, dịch vụ tổng hợp và cung ứng đầu vào cho sản xuất nông nghiệp. |
|
3 |
Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng minh bạch, trách nhiệm và bền vững tại tỉnh Sơn La |
||||
|
- |
Triển khai áp dụng mã số vùng trồng, mã số vùng nuôi đối với cây trồng, vật nuôi; ứng dụng công nghệ số trong quản lý vùng trồng, vùng nuôi, truy xuất nguồn gốc đối với lương thực thực phẩm. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND các xã, phường; các Sở, ban, ngành tỉnh |
2025-2030 |
Số hoá mã số vùng trồng, mã số vùng nuôi đối với cây trồng, vật nuôi |
|
- |
Xây dựng nền tảng thông tin số về thời tiết, khí hậu, cảnh báo thiên tai, biến đổi khí hậu, dự báo và cảnh báo dịch bệnh, sâu bệnh và thông tin thị trường dễ truy cập trên diện rộng. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Tài chính, Sở Công Thương, UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Công khai, số hoá triển khai tới cấp xã |
|
- |
Xây dựng các mô hình sản xuất lương thực thực phẩm theo các nguyên tắc nông nghiệp sinh thái nhằm sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên đất, nước (ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước, che phủ và đảm bảo sức khoẻ đất…), thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học, duy trì và phát huy kiến thức bản địa và bảo vệ môi trường, thông qua các thực hành nông nghiệp sinh thái, hữu cơ, thực hành nông nghiệp tốt đảm bảo an toàn thực phẩm (GAP các loại), nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu và phát thải khí nhà kính thấp, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng, nông nghiệp chính xác, quản lý tổng hợp sức khỏe cây trồng (IPHM) và vật nuôi, nông lâm kết hợp, phát triển và xây dựng thương hiệu các vùng du lịch nông nghiệp/sinh thái gắn với văn hóa và ẩm thực bản địa. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La; Các sở ban ngành khác và UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Mô hình nông nghiệp sinh thái; Các quy trình, hướng dẫn thực hành nông nghiệp sinh thái |
|
- |
Tăng cường nghiên cứu và áp dụng công nghệ số đối với doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức nông dân để minh bạch thông tin cho hệ thống lương thực thực phẩm nhằm cải thiện an toàn thực phẩm và dinh dưỡng. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Sở Y Tế; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La |
2025-2030 |
Đề xuất, nghiên cứu ứng dụng công nghệ số |
|
- |
Khuyến khích ứng dụng công nghệ số điều khiển hệ thống canh tác nông nghiệp chính xác, theo dõi phát thải khí nhà kính cho các chuỗi giá trị sản phẩm lương thực thực phẩm chủ lực. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2025-2030 |
Sản phẩm truyền thông |
|
- |
Nâng cao nhận thức, năng lực cho người sản xuất, doanh nghiệp đảm bảo đáp ứng yêu cầu sản xuất và cung ứng theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng; thực hiện các giải pháp kỹ thuật trong giảm thiểu thất thoát và lãng phí lương thực thực phẩm. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2025-2030 |
Số cuộc tập huấn, tuyên truyền; các sản phẩm truyền thông |
|
- |
Xây dựng chương trình phát triển nông nghiệp đa dạng hóa, nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng ở khu vực khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi, tăng cường khả năng tiếp cận và thụ hưởng lương thực thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng cho khu vực khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi và các đối tượng dễ bị tổn thương tại các vùng có nhiều rủi ro thiên tai và mất cân đối về thực phẩm, dinh dưỡng. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Y Tế; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Mô hình nông nghiệp sinh dưỡng |
|
- |
Tăng cường điều phối liên ngành nhằm ứng dụng cách tiếp cận Một sức khỏe (bao gồm sức khỏe con người, động vật, cây trồng, môi trường) trong quản trị chuỗi cung ứng lương thực thực phẩm. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Y Tế; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Mô hình sản xuất kinh doanh Một sức khoẻ |
|
- |
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro, năng lực chống chịu của hệ thống lương thực thực phẩm với các cú sốc kinh tế, xã hội và môi trường, đặc biệt đối với các nhóm nghèo và nhóm dễ bị tổn thương. Tiếp tục triển khai cơ chế, chính sách về bảo hiểm nông nghiệp phù hợp với các đối tượng và vùng miền. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Tài Chính; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Sản phẩm tuyên truyền ứng phó với biến đổi khí hậu; mô hình sản xuất nông nghiệp bền vững; Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách |
|
4 |
Phát triển hệ thống chế biến và phân phối lương thực thực phẩm theo hướng minh bạch, trách nhiệm và bền vững tại tỉnh Sơn La |
||||
|
- |
Triển khai thực hiện hệ thống chỉ tiêu giám sát và đo lường thất thoát và lãng phí lương thực thực phẩm cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Công thương; Sở Y tế; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Bộ chỉ tiêu giám sát của tỉnh về thất thoát lãng phí thực phẩm |
|
- |
Nâng cao năng lực cho các tổ chức kiểm nghiệm, tư vấn, giám định, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm theo hướng xã hội hóa. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Công thương; Sở Y tế; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Các khoá đào tạo, tập huấn chuyên đề |
|
- |
Nâng cao năng lực cho các tổ chức và cá nhân tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh lương thực thực phẩm trong việc áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, truy xuất nguồn gốc, ghi nhãn xuất xứ sản phẩm theo hướng trách nhiệm và bền vững. |
Sở Công thương |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường |
2025-2030 |
Các khoá đào tạo, tập huấn chuyên đề |
|
- |
Tăng cường các hoạt động thương mại điện tử, quảng bá, kết nối thị trường tiêu thụ lương thực thực phẩm theo chuỗi giá trị với các kênh thương mại điện tử, mạng xã hội. |
Sở Công thương |
Sở, ban, ngành tỉnh; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Ứng dụng thương mại điện tử quảng bá, kết nối thị trường tiêu thụ |
|
- |
Duy trì hoạt động ổn định và thông suốt của chuỗi cung ứng lương thực thực phẩm, thúc đẩy hợp tác với các bên liên quan để phát triển thương mại nông nghiệp làm cơ sở cho an ninh lương thực khu vực và toàn cầu. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Công Thương; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Hợp tác đa bên, liên kết chặt chẽ, tạo cầu nối thông tin thông suốt |
|
- |
Tăng cường năng lực dự trữ để phòng chống, ứng phó với các hiện tượng đứt gãy chuỗi cung ứng lương thực thực phẩm ở các cấp độ khác nhau, trong đó ưu tiên cho các nhóm nghèo và nhóm dễ bị tổn thương. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Công Thương; UBND các xã, phường; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La |
2025-2030 |
Mô hình ứng phó; Đề xuất biện pháp ứng phó với phó với các hiện tượng đứt gãy chuỗi cung ứng lương thực thực phẩm |
|
- |
Quản lý an toàn thực phẩm trên cơ sở phân tích nguy cơ, nâng cao năng lực phân tích nguy cơ và minh bạch thông tin cho các đối tượng và ở các cấp độ khác nhau. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Y tế |
2025-2030 |
Các khoá tập huấn |
|
- |
Xây dựng và phổ biến các mô hình liên kết chuỗi cung ứng tích hợp đa giá trị, đảm bảo an toàn thực phẩm, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong chế biến, bảo quản lương thực thực phẩm. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở, ban, ngành tỉnh; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Các mô hình |
|
- |
Nghiên cứu, triển khai ứng dụng giải pháp, mô hình, kỹ thuật trong giảm thất thoát và lãng phí lương thực thực phẩm; tái chế lương thực thực phẩm không sử dụng. |
Sở Khoa học công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
2025-2030 |
Các mô hình |
|
5 |
Thúc đẩy thực hành tiêu dùng lương thực thực phẩm theo hướng minh bạch, trách nhiệm và bền vững tại tỉnh Sơn La |
||||
|
- |
Xây dựng và theo dõi bảng cân đối thực phẩm cấp cấp tỉnh làm cơ sở theo dõi và điều tiết sản xuất cũng như phân phối thực phẩm cân đối cho thị trường quốc gia, khu vực và địa phương. Thí điểm xây dựng ngân hàng thực phẩm, ưu tiên phân phối thực phẩm địa phương, thực phẩm tươi sống và thực phẩm lành mạnh. |
Sở Y tế |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường |
2025-2030 |
Bảng cân đối thực phẩm |
|
- |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về chất lượng, an toàn thực phẩm và hệ thống truy xuất nguồn gốc, kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Cơ sở giữ liệu mở truy suất nguồn gốc xuất xứ |
|
- |
Tăng cường năng lực giám sát và xử lý vi phạm trong phân phối lương thực thực phẩm không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không rõ nguồn gốc xuất xứ và có hại cho sức khỏe người tiêu dùng. |
Sở Y tế |
Các Sở, ban ngành tỉnh; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Khoá tập huấn |
|
- |
Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người tiêu dùng, khuyến khích hành vi tiêu dùng ăn uống lành mạnh, dinh dưỡng cân đối, có lợi cho sức khỏe, có trách nhiệm với môi trường và xã hội. |
Sở Y tế |
Các Sở, ban ngành tỉnh; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Khoá tập huấn; Các sản phẩm truyền thông |
|
- |
Hỗ trợ phát triển hệ thống phân phối thực phẩm an toàn, áp dụng các nguyên lý kinh tế tuần hoàn đối với người tiêu dùng. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành tỉnh; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Xây dựng hệ thống phân phối thực phẩm an toàn |
|
- |
Hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng tích hợp về thực phẩm, dinh dưỡng, sức khỏe, môi trường. |
Sở Y tế |
Các Sở, ban ngành tỉnh; UBND các xã, phường |
2025-2030 |
Xây dựng, đề xuất các nghiên cứu ứng dụng tích hợp về thực phẩm, dinh dưỡng, sức khỏe, môi trường |
[1] Đường được thảm BTN, tráng nhựa hoặc bê tông
[2] Hoạt động sản xuất, chế biến, phân phối, tiêu dùng sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
[3] Tính đến hết năm 2023, diện tích cây trồng sản xuất theo hướng hữu cơ: 8.217 ha. Tính đến thời điểm hiện tại, trên địa bàn tỉnh Sơn La có 187 ha đã được cấp chứng nhận hữu cơ, sản lượng ước đạt 2.405 tấn. Trong đó: Trên cây lúa 130 ha, sản lượng ước đạt 1.720 tấn; trên cây rau 05 ha, sản lượng ước đạt 145 tấn; trên cây ăn quả 32 ha, sản lượng ước đạt 340 tấn; cây chè 20 ha, sản lượng ước đạt 200 tấn
[4] Tính đến hết tháng 9 năm 2023, toàn tỉnh hiện đang duy trì 218 mã số vùng trồng, diện tích 3.151 ha cây ăn quả, trong đó: có 217 mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu với tổng diện tích 3.141 ha (Cây xoài 80 mã, diện tích 966 ha; cây nhãn 109 mã số, diện tích 1.239 ha; cây chuối 16 mã số, diện tích 697 ha; cây mận 05 mã số, diện tích 55,5 ha; cây mắc ca 01 mã số, diện tích 35 ha; cây thanh long 02 mã số, diện tích 92 ha; cây chanh leo 04 mã số, diện tích 66,5 ha), 01 mã số thuộc lĩnh vực trồng trọt phục vụ cho nội tiêu với tổng diện tích 10 ha trên cây xoài và 10 cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu.
[5] Tính đến tháng 9/2023, toàn tỉnh có có 145 cơ sở áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP, GlobalGAP còn hiệu lực, cụ thể: 132 cơ sở trồng trọt (rau, củ, cây ăn quả, chè, cà phê) với tổng diện tích 2.714,09 ha, sản lượng 43.570,76 tấn/năm; 8 cơ sở nuôi thủy sản thương phẩm với quy mô 413 lồng nuôi cá, sản lượng 194,4 tấn/năm; 05 cơ sở chăn nuôi trong đó: 01 cơ sở nuôi gia cầm với quy mô 33.000 con, sản lượng 30 tấn; 01 cơ sở chăn nuôi lợn quy mô 3000 con, sản lượng 300 tấn/năm; 03 cơ sở nuôi ong mật số lượng 345 đàn, sản lượng 77,5 tấn/năm.
[6] Chè Olong Mộc Châu, Rau an toàn Mộc Châu, Nhãn Sông Mã, Cam Phù Yên, Na Mai Sơn, Bơ Mộc Châu, táo sơn Tra Sơn La; chè Phổng Lái Thuận Châu; Nếp Mường và Sốp Cộp; cá Tầm Sơn La; cá Sông Đà Sơn La; Chuối Yên Châu; Mận Sơn La; Chanh leo Sơn La, rau an toàn Sơn La, Bơ Sơn La, Xoài Sơn La, Nhãn Sơn La, Mía tím Sông Mã, Rau an toàn Vân Hồ, Gạo Phù Yên, Rượu Hang Chú Bắc Yên
[7] Tính đên hết năm 2023, toàn tỉnh hiện có 280 chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn đang hoạt độngchuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn đang hoạt động, trong đó: 38 chuỗi rau an toàn, diện tích 318 ha, sản lượng 12.646 tấn/năm; 175 chuỗi quả an toàn (xoài, nhãn, mận, chanh leo, bơ, cam, bưởi, dâu tây, thanh long...) diện tích 4.226 ha, sản lượng 48.484 tấn/năm; 05 chuỗi cà phê diện tích 2160 ha, sản lượng 4.518 tấn/năm; 10 chuỗi chè diện tích 544 ha, sản lượng 7.535 tấn/năm; 02 chuỗi gạo diện tích 130 ha, sản lượng 1.930 tấn/năm; 04 chuỗi thịt lợn quy mô 35.000 con, sản lượng 4.350 tấn/năm; 03 chuỗi thịt gà an toàn quy mô 62.500 con, sản lượng 80 tấn/năm; 07 chuỗi mật ong an toàn với số lượng 6.854 đàn ong, sản lượng 438 tấn/năm; 21 chuỗi thủy sản nuôi 2.939 lồng bè trên lòng hồ thủy điện Sơn La, sản lượng 1.743 tấn/năm; 02 chuỗi thịt hun khói với sản lượng 3 tấn/năm; 11 chuỗi chế biến nông sản, thuỷ sản an toàn sản lượng 468 tấn/năm; 02 chuỗi kinh doanh nông sản, sản lượng 165 tấn/năm.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh