Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, Nghị quyết 71-NQ/CP, Chương trình hành động 89-CTr/TU và Kế hoạch hành động 475-KH/TU thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW do thành phố Hải Phòng ban hành
| Số hiệu | 142/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 09/06/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 09/06/2025 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
| Người ký | Hoàng Minh Cường |
| Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 142/KH-UBND |
Hải Phòng, ngày 9 tháng 6 năm 2025 |
Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (Nghị quyết số 57-NQ/TW); Nghị quyết số 71-NQ/CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW (Nghị quyết số 71-NQ/CP); Chương trình hành động 89-CTr/TU ngày 25/02/2025 (Chương trình hành động số 89- CTtr/TU) và Kế hoạch hành động số 475-KH/TU ngày 22/5/2025 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị (Kế hoạch hành động số 475-KH/TU);
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Quán triệt, triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57-NQ/TW; Nghị quyết số 71-NQ/CP; Chương trình hành động số 89-CTr/TU và Kế hoạch hành động số 475-KH/TU;
- Xác định rõ trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị của thành phố tổ chức triển khai, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 71/NQ-CP, Chương trình hành động số 89-CTr/TU và Kế hoạch hành động số 475-KH/TU nhằm tiếp tục phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ (KHCN), đổi mới sáng tạo (ĐMST) và chuyển đổi số (CĐS); đảm bảo gắn kết với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai đồng bộ và thống nhất các nhiệm vụ từ thành phố đến cơ sở. Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị của thành phố xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện với lộ trình, thời gian và phân công trách nhiệm cụ thể; thường xuyên tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện. Định kỳ hằng năm tổ chức đánh giá kết quả để kịp thời điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của từng đơn vị, địa phương.
- Tăng cường sự phối hợp liên ngành, giữa các ngành với các địa phương, với các cơ quan, đơn vị, triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp.
- Tập trung thực hiện hoàn thành và hoàn thành vượt mức các mục tiêu đề ra của Kế hoạch thông qua việc hoàn thiện đồng bộ các cơ chế, chính sách để thúc đẩy phát triển KHCN, ĐMST và CĐS.
- Ưu tiên đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho KHCN, ĐMST, CĐS. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số. Đẩy mạnh CĐS, ứng dụng KHCN, đổi mới toàn diện trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị, đồng thời tích cực hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, ĐMST, CĐS để phát triển kinh tế số. Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, mở rộng hợp tác trong nước và quốc tế về KHCN, ĐMST và CĐS.
II. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể khác
1.1. Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị tổ chức triển khai, nghiên cứu, quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 71-NQ/CP và Chương trình hành động số 89-CTr/TU, Kế hoạch hành động số 475-KH/TU trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý; phát huy trách nhiệm của người đứng đầu trong phát triển khoa học công nghệ, ĐMST và CĐS thuộc phạm vi quản lý.
1.2. Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan truyền thông, báo chí làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng với các hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về vai trò, vị trí quan trọng của KHCN, ĐMST và CĐS đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội thành phố trong tình hình mới.
1.3. Rà soát, sửa đổi quy định về tiêu chí xếp loại và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, trong đó, quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ về phát triển KHCN, ĐMST và CĐS tại thành phố.
1.4. Xây dựng và đổi mới chương trình tuyên truyền, giáo dục hiệu quả để nâng cao nhận thức, quyết tâm, phát triển KHCN và ĐMST, thực hiện CĐS trong cả hệ thống chính trị, người dân và doanh nghiệp, tạo niềm tin, khí thế mới trong xã hội. Xây dựng tài liệu, cẩm nang về KHCN, ĐMST, CĐS dưới dạng dễ tiếp cận (video, infographic…) và đa dạng các hình thức tuyên truyền (mạng xã hội, website...).
1.5. Tổ chức các lớp "học tập số", phổ cập, nâng cao kiến thức KHCN, kiến thức số trong cán bộ, công chức và Nhân dân; các phong trào khởi nghiệp, sáng tạo, cải tiến nâng cao hiệu quả công việc, năng suất lao động, khơi dậy tinh thần tự chủ, tự tin, tự lực, tự cường, tự hào dân tộc, phát huy trí tuệ góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển KHCN, ĐMST và CĐS thành phố.
1.6. Tổ chức lớp học tập huấn, bồi dưỡng ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong công tác quản lý nhà nước cho các cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể thành phố.
1.7. Phát động phong trào thi đua thiết thực trong từng ngành, từng lĩnh vực, thu hút sự tham gia của đông đảo cán bộ, đảng viên, đội ngũ tri thức, người dân và cộng đồng doanh nghiệp thực hiện cuộc cách mạng CĐS.
1.8. Xây dựng quy tắc ứng xử trên môi trường số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác.
1.9. Xây dựng các biện pháp tăng cường quản lý, giáo dục chính trị tư tưởng đối với học sinh, học viên, sinh viên trên môi trường mạng góp phần xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao cho thành phố.
2.1. Khẩn trương nghiên cứu, có giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, CĐS phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, thông tin, báo cáo và phối hợp giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị thành phố sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã; bảo đảm thông suốt, hiệu quả, kịp thời.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 142/KH-UBND |
Hải Phòng, ngày 9 tháng 6 năm 2025 |
Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (Nghị quyết số 57-NQ/TW); Nghị quyết số 71-NQ/CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW (Nghị quyết số 71-NQ/CP); Chương trình hành động 89-CTr/TU ngày 25/02/2025 (Chương trình hành động số 89- CTtr/TU) và Kế hoạch hành động số 475-KH/TU ngày 22/5/2025 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị (Kế hoạch hành động số 475-KH/TU);
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Quán triệt, triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57-NQ/TW; Nghị quyết số 71-NQ/CP; Chương trình hành động số 89-CTr/TU và Kế hoạch hành động số 475-KH/TU;
- Xác định rõ trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị của thành phố tổ chức triển khai, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 71/NQ-CP, Chương trình hành động số 89-CTr/TU và Kế hoạch hành động số 475-KH/TU nhằm tiếp tục phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ (KHCN), đổi mới sáng tạo (ĐMST) và chuyển đổi số (CĐS); đảm bảo gắn kết với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai đồng bộ và thống nhất các nhiệm vụ từ thành phố đến cơ sở. Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị của thành phố xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện với lộ trình, thời gian và phân công trách nhiệm cụ thể; thường xuyên tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện. Định kỳ hằng năm tổ chức đánh giá kết quả để kịp thời điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của từng đơn vị, địa phương.
- Tăng cường sự phối hợp liên ngành, giữa các ngành với các địa phương, với các cơ quan, đơn vị, triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp.
- Tập trung thực hiện hoàn thành và hoàn thành vượt mức các mục tiêu đề ra của Kế hoạch thông qua việc hoàn thiện đồng bộ các cơ chế, chính sách để thúc đẩy phát triển KHCN, ĐMST và CĐS.
- Ưu tiên đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho KHCN, ĐMST, CĐS. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số. Đẩy mạnh CĐS, ứng dụng KHCN, đổi mới toàn diện trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị, đồng thời tích cực hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, ĐMST, CĐS để phát triển kinh tế số. Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, mở rộng hợp tác trong nước và quốc tế về KHCN, ĐMST và CĐS.
II. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể khác
1.1. Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị tổ chức triển khai, nghiên cứu, quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 71-NQ/CP và Chương trình hành động số 89-CTr/TU, Kế hoạch hành động số 475-KH/TU trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý; phát huy trách nhiệm của người đứng đầu trong phát triển khoa học công nghệ, ĐMST và CĐS thuộc phạm vi quản lý.
1.2. Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan truyền thông, báo chí làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng với các hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về vai trò, vị trí quan trọng của KHCN, ĐMST và CĐS đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội thành phố trong tình hình mới.
1.3. Rà soát, sửa đổi quy định về tiêu chí xếp loại và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, trong đó, quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ về phát triển KHCN, ĐMST và CĐS tại thành phố.
1.4. Xây dựng và đổi mới chương trình tuyên truyền, giáo dục hiệu quả để nâng cao nhận thức, quyết tâm, phát triển KHCN và ĐMST, thực hiện CĐS trong cả hệ thống chính trị, người dân và doanh nghiệp, tạo niềm tin, khí thế mới trong xã hội. Xây dựng tài liệu, cẩm nang về KHCN, ĐMST, CĐS dưới dạng dễ tiếp cận (video, infographic…) và đa dạng các hình thức tuyên truyền (mạng xã hội, website...).
1.5. Tổ chức các lớp "học tập số", phổ cập, nâng cao kiến thức KHCN, kiến thức số trong cán bộ, công chức và Nhân dân; các phong trào khởi nghiệp, sáng tạo, cải tiến nâng cao hiệu quả công việc, năng suất lao động, khơi dậy tinh thần tự chủ, tự tin, tự lực, tự cường, tự hào dân tộc, phát huy trí tuệ góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển KHCN, ĐMST và CĐS thành phố.
1.6. Tổ chức lớp học tập huấn, bồi dưỡng ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong công tác quản lý nhà nước cho các cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể thành phố.
1.7. Phát động phong trào thi đua thiết thực trong từng ngành, từng lĩnh vực, thu hút sự tham gia của đông đảo cán bộ, đảng viên, đội ngũ tri thức, người dân và cộng đồng doanh nghiệp thực hiện cuộc cách mạng CĐS.
1.8. Xây dựng quy tắc ứng xử trên môi trường số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác.
1.9. Xây dựng các biện pháp tăng cường quản lý, giáo dục chính trị tư tưởng đối với học sinh, học viên, sinh viên trên môi trường mạng góp phần xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao cho thành phố.
2.1. Khẩn trương nghiên cứu, có giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, CĐS phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, thông tin, báo cáo và phối hợp giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị thành phố sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã; bảo đảm thông suốt, hiệu quả, kịp thời.
2.2. Rà soát các quy định của pháp luật liên quan về KHCN, ĐMST và CĐS thành phố đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới theo thẩm quyền.
2.3. Tiếp tục tham mưu xây dựng Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết số 35/2021/QH15, ngày 13/11/2021 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hải Phòng (Nhiệm vụ, giải pháp mang tính chiến lược, đặc thù).
2.4. Nghiên cứu đề xuất chính sách khuyến khích, thúc đẩy gắn kết viện, trường với doanh nghiệp để đưa kết quả nghiên cứu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh.
2.5. Nghiên cứu, đề xuất thành lập khoa tài năng trong các trường Đại học, Cao đẳng về công nghệ thông tin, tự động hóa…nhằm thu hút và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, làm chủ công nghệ cho các ngành, lĩnh vực.
2.6. Đề xuất và thí điểm một số mô hình phát triển khoa học công nghệ, ĐMST và CĐS tại thành phố.
2.7. Xây dựng quy hoạch/chiến lược/kế hoạch để phát triển KHCN, ĐMST và CĐS của thành phố giai đoạn 2026 - 2030 và các giai đoạn tiếp theo.
2.8. Ban hành và tổ chức thực hiện Chương trình khoa học công nghệ Biển thành phố Hải Phòng đến năm 2030.
2.9. Nghiên cứu đề xuất xây dựng/tổ chức thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng số, ứng dụng, dịch vụ số tại thành phố.
2.10. Nghiên cứu đề xuất xây dựng/tổ chức thực hiện chiến lược CĐS, kinh tế số thành phố.
2.11. Nghiên cứu đề xuất xây dựng/tổ chức thực hiện chiến lược tổng thể 10 năm phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, ĐMST, hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.
2.12. Nghiên cứu đề xuất xây dựng/tổ chức thực hiện chiến lược 5 năm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
2.13. Xây dựng đề án triển khai chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn, trong đó chú trọng nghiên cứu, xây dựng Nhà máy sản xuất chip bán dẫn (Nhiệm vụ, giải pháp mang tính chiến lược, đặc thù).
3. Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho KHCN, ĐMST và CĐS
3.1. Cân đối ngân sách của thành phố dành cho hoạt động KHCN, ĐMST và CĐS phù hợp với khả năng của ngân sách thành phố, phấn đấu bố trí ít nhất 3% tổng chi ngân sách thành phố hằng năm.
3.2. Huy động tỷ lệ đóng góp của các doanh nghiệp và xã hội hóa, thu hút các nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư KHCN, ĐMST và CĐS.
3.3. Nghiên cứu đề xuất: Xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung; Trung tâm ươm tạo công nghệ và ĐMST và Công viên khoa học và ĐMST; thí điểm mô hình “Chính quyền số tiên phong” tại một số cấp chính quyền địa phương; Xây dựng các trung tâm nghiên cứu và phát triển, nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao ở các khu vực như Bắc Sông Cấm, Nam Đình Vũ, Văn Úc, Tiên Lãng.
3.4. Tiếp tục xem xét đầu tư xây dựng: Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST Hải Phòng, Trung tâm điều hành thông minh (IOC) thành phố Hải Phòng, Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng; Trung tâm dữ liệu (DC); Trung tâm tính toán thông minh/hiệu năng nâng cao; Dự án Khu đô thị Công nghệ.
3.5. Nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu CĐS và đáp ứng yêu cầu triển khai Đề án 06/CP của Chính phủ.
3.6. Triển khai cấp chứng thư số đến 100% cán bộ, công chức của thành phố.
3.7. Triển khai nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường, các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường tại thành phố.
3.8. Kêu gọi đầu tư phát triển công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh theo Chương trình số 01-Ctr/TU ngày 19/12/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 12/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
3.9. Đầu tư, nâng cao năng lực và vận hành hiệu quả Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ thành phố.
3.10. Triển khai tổ chức thực hiện đề án xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm quốc tế về đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ biển (Nhiệm vụ, giải pháp mang tính chiến lược, đặc thù).
3.11. Nghiên cứu đề xuất đầu tư xây dựng Trung tâm thu thập thông tin camera giám sát và chia sẻ, kết nối với các Sở, ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước về trật tự an toàn xã hội.
3.12. Phát triển định mức trang thiết bị phương tiện chuyên dụng của Đội Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ chuyên ngành các khu kinh tế biển, cảng biển.
3.13. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển lĩnh vực công nghiệp văn hóa, công nghiệp văn hóa số, xây dựng sản phẩm du lịch số, hệ sinh thái du lịch thông minh.
3.14. Xây dựng các dự án đầu tư công về phát triển KHCN, ĐMST và CĐS trong giai đoạn 2026 - 2030 và các giai đoạn tiếp theo.
3.15. Ưu tiên đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và thúc đẩy CĐS, phát triển hệ sinh thái ĐMST tại các cơ sở giáo dục và đào tạo nhằm xây dựng nền tảng vững chắc cho cho nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực số.
3.16. Xây dựng các Khu công nghiệp công nghệ cao/Khu công nghiệp kiểu mẫu về ứng dụng công nghệ thông tin và CĐS. (Nhiệm vụ, giải pháp mang tính chiến lược, đặc thù).
4.1. Trình ban hành và tổ chức thực hiện Nghị quyết về cơ chế, chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài thành phố Hải Phòng.
4.2. Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 13/5/2024 của Ban Thường vụ Thành ủy về đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
4.3. Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/4/2024 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển Trường Đại học Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
4.4. Nghiên cứu đề xuất và thí điểm xây dựng Đại học số, mô hình ISO số phục vụ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực (Nhiệm vụ, giải pháp mang tính chiến lược, đặc thù).
4.5. Nghiên cứu đề xuất và xây dựng chương trình đào tạo và thu hút nhân tài về Hải Phòng trong lĩnh vực công nghệ cao, AI, IoT, dữ liệu lớn, năng lượng tái tạo.
4.6. Phối hợp với các cơ sở đào tạo trên toàn quốc để Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo nhân lực chất lượng cao về KHCN và CĐS.
4.7. Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp công nghệ, các viện nghiên cứu để đưa chương trình thực tế vào giảng dạy.
4.8. Tăng cường hợp tác quốc tế, trong đó có thu hút nguồn lực trí thức người Việt Nam ở nước ngoài vào lĩnh vực chuyển giao công nghệ, phát triển KHCN và ĐMST, đặc biệt trong các ngành, lĩnh vực mới và có tính chiến lược.
4.9. Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các tổ chức KHCN công lập.
4.10. Xây dựng đội ngũ chuyên gia đầu ngành về KHCN, ĐMST và CĐS.
4.11. Đào tạo kỹ năng số cho người dân thông qua Tổ công nghệ số cộng đồng.
4.12. Thí điểm phát triển kho dữ liệu học tập số và học liệu mở phục vụ sinh viên tại các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn thành phố.
5.1. Đảm bảo hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ, biểu mẫu, chế độ báo cáo trên môi trường mạng, thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước. Hoàn thiện các quy trình, thủ tục hành chính phù hợp với hoạt động của chính quyền số, cắt giảm tối đa giao dịch trực tiếp.
Đảm bảo công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, thông tin, báo cáo và phối hợp giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị thành phố sau khi sắp xếp đơn vị hành chính các cấp được thực hiện hiệu quả, thông suốt trên môi trường mạng.
5.2. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu lớn phục vụ quản lý, giám sát và ra quyết định trong các lĩnh vực.
5.3. Triển khai nền tảng dữ liệu số về tài nguyên và môi trường biển, tích hợp với hệ thống thông tin địa lý (GIS) để hỗ trợ ra quyết định; Ứng dụng AI trong phân tích dữ liệu viễn thám, dự báo xói lở bờ biển, biến động rừng ngập mặn và chất lượng nước biển; Phát triển hệ thống cảm biến thông minh để giám sát rác thải nhựa đại dương, ô nhiễm dầu và biến đổi môi trường nước biển theo thời gian thực.
5.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số chuyên dùng (Phần mềm, phần cứng) phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị, nâng cao hiệu quả quản trị, hiệu lực quản lý nhà nước
5.5. Xây dựng nền tảng số tích hợp của thành phố.
5.6. Xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin kinh tế số của thành phố.
5.7. Ứng dụng công nghệ thông minh trong quản lý hạ tầng.
5.8. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý văn hóa, thể thao, du lịch:
- CĐS trong trưng bày tại Bảo tàng Hải Phòng.
- Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý bản đồ số di sản lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh thành phố Hải Phòng.
- Xây dựng Đề án di sản số Quần đảo Cát Bà.
- Triển khai hệ thống thông tin nguồn.
- Số hóa hình ảnh và thuyết minh các điểm du lịch trên địa bàn thành phố (giai đoạn 2).
5.9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành ngành Công Thương:
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc các sản phẩm công nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan.
- Duy trì, vận hành Sàn giao dịch thương mại điện tử thành phố Hải Phòng tại địa chỉ: www.hoaphuong.gov.vn.
- Số hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu logistics thành phố Hải Phòng.
5.10. Thúc đẩy mạnh mẽ, giải pháp kích thích kinh tế số trong nông nghiệp và phát triển nông thôn; đưa thương mại điện tử, chữ ký số vào hoạt động mua, bán nông sản, sản phẩm OCOP, sản phẩm thế mạnh của địa phương.
5.11. Xây dựng phần mềm Quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
5.12. Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ "Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin công chứng".
5.13. Triển khai trợ lý ảo cho cán bộ, công chức và người dân.
5.14. Triển khai nền tảng phân tích xử lý dữ liệu tổng hợp, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong việc hỗ trợ ra quyết định.
5.15. Triển khai nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố.
5.16. Phát triển hạ tầng số: Thiết lập hạ tầng viễn thông di động mặt đất công nghệ 5G.
5.17. Đẩy mạnh ứng dụng các giải pháp về CĐS, mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc để tăng cường công tác quản lý nhà nước về năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá, tạo môi trường sản xuất kinh doanh minh bạch, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy phát triển thương mại, thị trường xuất, nhập khẩu.
5.18. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ, biểu mẫu, chế độ báo cáo trên môi trường mạng, thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước. Hoàn thiện các quy trình, thủ tục hành chính phù hợp với hoạt động của chính quyền số, cắt giảm tối đa giao dịch trực tiếp.
5.19. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng trên nền tảng số và không gian mạng.
5.20. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ vào phát triển các ngành kinh tế chủ lực của thành phố: công nghiệp điện tử, cơ khí chế tạo, cơ khí giao thông, dịch vụ logistics, y học biển, dược phẩm biển.
5.21. Tăng cường hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp ĐMST trong các cơ sở giáo dục và đào tạo.
5.22. Tăng cường áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
5.23. Tiêu chuẩn hóa, tăng cường công tác quản lý nhà nước về công nghệ đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ từ nước ngoài, các dự án đầu tư nước ngoài, để ngăn chặn việc ứng dụng, chuyển giao, sử dụng công nghệ, thiết bị lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường.
5.24. Triển khai sâu rộng các hoạt động sáng tạo tạo ra tài sản trí tuệ, hỗ trợ bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, thúc đẩy phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất trên địa bàn thành phố.
5.25. Tăng cường ứng dụng phát triển công nghệ tại Vườn Quốc gia Cát Bà:
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI để xây dựng hệ thống giám sát, cảnh báo sớm cháy rừng tại Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà.
- Ứng dụng các phần mềm công nghệ cao trong quản lý, phát triển, xúc tiến đầu tư và quảng bá du lịch sinh thái tại Vườn Quốc gia Cát Bà.
5.26. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo:
- Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý tập trung, kết nối dữ liệu giáo dục từ các cơ sở giáo dục và đào tạo tới Sở; ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data) trong phân tích, dự báo và ra quyết định quản lý.
- Triển khai số hóa toàn bộ hoạt động của đơn vị gồm: công tác hành chính, tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, quản lý hoạt động chuyên môn.... trên nền tảng số thống nhất.
- CĐS trong Dạy học thông minh: xây dựng và triển khai nền tảng học tập số hỗ trợ học trực tuyến, học kết hợp được cá nhân hóa. Ứng dụng công nghệ thực tế ảo (VR), AI trong quá trình dạy và học (Nhiệm vụ, giải pháp mang tính chiến lược, đặc thù).
- Phát triển nhân lực số trong giáo dục và đào tạo: triển khai các chương trình bồi dưỡng kỹ năng số, tư duy ĐMST và khả năng ứng dụng công nghệ, đặc biệt là AI, cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và học sinh (học viên, sinh viên), nhằm nâng cao năng lực thích ứng và chủ động trong CĐS toàn diện.
6. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động KHCN, ĐMST và CĐS trong doanh nghiệp
6.1. Xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ, thực hiện CĐS, khởi nghiệp ĐMST giai đoạn 2026 - 2030 (hỗ trợ hình thành và phát triển một số doanh nghiệp công nghệ số chiến lược trong thành phố quy mô lớn để phát triển hạ tầng số; cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về CĐS…).
6.2. Triển khai hướng dẫn, thúc đẩy doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử.
6.3. Khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp (Start-up) trong lĩnh vực kinh tế biển xanh, tạo điều kiện tiếp cận nguồn vốn, chính sách hỗ trợ và hợp tác quốc tế về ĐMST trong khai thác tài nguyên biển bền vững.
6.4. Tăng cường đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm phát triển KHCN, ĐMST và CĐS của thành phố.
6.5. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động phát triển KHCN, ĐMST và CĐS theo hình thức đối tác công tư (Nhiệm vụ, giải pháp mang tính chiến lược, đặc thù).
6.6. Tổ chức các sự kiện, hội thảo, triển lãm KHCN mang tầm quốc tế và khu vực để kết nối các doanh nghiệp, nhà nghiên cứu và nhà đầu tư. Lựa chọn các doanh nghiệp Start-up có tiềm năng, tiêu biểu để hỗ trợ và nhân rộng.
7. Tăng cường hợp tác trong phát triển KHCN, ĐMST và CĐS
7.1. Xây dựng kế hoạch cụ thể để nghiên cứu, chuyển giao, hợp tác với các địa phương khác, các nước phát triển KHCN, ĐMST và CĐS.
7.2. Tăng cường hợp tác và huy động nguồn lực từ các Quỹ đầu tư của nước ngoài triển khai các dự án thử nghiệm về công nghệ mới, vật liệu mới, năng lượng mới, CĐS trong các lĩnh vực hàng hải, kinh tế biển, logistics và các nguồn hợp pháp khác.
7.3. Mở rộng hợp tác quốc tế và thu hút FDI vào công nghệ cao. Tăng cường xúc tiến, tổ chức triển khai các hoạt động giao lưu, kết nối doanh nghiệp, trao đổi đoàn, tổ chức ký kết thỏa thuận hợp tác, thu hút đầu tư về khoa học công nghệ, ĐMST, CĐS (Nhiệm vụ, giải pháp mang tính chiến lược, đặc thù).
7.4. Tổ chức diễn đàn công nghệ quốc tế, kết nối doanh nghiệp địa phương với các tập đoàn công nghệ lớn và kêu gọi quỹ đầu tư nước ngoài rót vốn vào doanh nghiệp khoa học công nghệ tại Hải Phòng.
7.5. Ký kết các chương trình phối hợp, hợp tác về KHCN, ĐMST và CĐS.
7.6. Tích cực tham gia các chương trình hợp tác nghiên cứu quốc tế. Ưu tiên tham gia các dự án nghiên cứu về công nghệ số tiên tiến, các giải pháp CĐS trong các lĩnh vực trọng điểm.
7.7. Thường xuyên tổ chức các hoạt động triển lãm, diễn đàn, sàn giao dịch công nghệ để giới thiệu, chuyển giao kết quả nghiên cứu, công nghệ trong và ngoài nước.
8. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Kết luận số 312-KL/TU ngày 15/02/2024 của Ban chấp hành Đảng bộ thành phố về tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 16/5/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố khoá XIV về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về CĐS thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 26/10/2021 của của Ban Thường vụ Thành ủy; Kế hoạch số 110/KH-UBND thực hiện Kết luận số 69-KL/TW của Bộ Chính trị và Kết luận số 312-KL/TI ngày 15/02/2024 của Ban chấp hành Đảng bộ thành phố.
Ủy ban nhân dân thành phố phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 28/02/2025 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 03-NQ/CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ và Chương trình hành động số 89-CTr/TU ngày 25/02/2025 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về phát triển KHCN, ĐMST và CĐS tại thành phố Hải Phòng.
Các nội dung đã thực hiện theo Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 28/02/2025 tiếp tục được triển khai thực hiện và cập nhật theo Kế hoạch này.
2. Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố, các Sở, ban, ngành, đoàn thể của thành phố, Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện.
3. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, cùng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động, kịp thời phản ánh bằng Văn bản (qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp), báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ THEO NGHỊ QUYẾT 71/NQ-CP
|
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
|
I |
Đến năm 2030 |
|
|
|
|
1 |
Tiềm lực, trình độ KHCN và ĐMST |
Thứ bậc |
Top 3 các địa phương dẫn đầu về phát triển KHCN và ĐMST |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
2 |
Trình độ, năng lực công nghệ, ĐMST của doanh nghiệp |
Thứ bậc |
Đạt mức cao của cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
3 |
Lĩnh vực KHCN |
Thứ bậc |
Một số lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, logistic đạt trình độ quốc tế |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
4 |
Xếp hạng năng lực cạnh tranh số |
Thứ bậc |
Phấn đấu đứng top 3 toàn quốc |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
5 |
Xếp hạng chỉ số phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số |
Thứ bậc |
Phấn đấu đứng top 3 toàn quốc |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
6 |
Xếp hạng về nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân tạo, trung tâm phát triển một số ngành, lĩnh vực công nghiệp công nghệ số mà Việt Nam có lợi thế |
Thứ bậc |
Phấn đấu đứng top 3 toàn quốc |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
7 |
Số doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước tiên tiến |
Doanh nghiệp |
≥ 5 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
8 |
Tỷ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế |
% |
62-65 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
9 |
Tỉ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp công nghệ cao trong công nghiệp chế biến, chế tạo |
% |
≥ 70 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
10 |
Quy mô kinh tế số |
% GDP |
≥ 40 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
11 |
Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
|
|
|
|
11.1 |
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp |
% |
≥ 80 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
11.2 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện |
% |
90 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
11.3 |
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
% |
100 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
11.4 |
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử |
% |
100 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
11.5 |
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
% |
80 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
11.6 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
% |
80 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
11.7 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của cơ quan hành chính nhà nước |
% |
100 |
Văn phòng UBND Thành phố |
|
11.8 |
Tỷ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử |
% |
100 |
Văn phòng UBND Thành phố |
|
11.9 |
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
% |
100 |
Văn phòng UBND Thành phố |
|
12 |
Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt |
% |
≥ 85 |
Ngân hàng Nhà nước thành phố |
|
13 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động ĐMST |
% |
≥ 40 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
14 |
KHCN và ĐMST góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người Việt Nam duy trì chỉ số phát triển con người (HDI) |
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
> 0,7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
15 |
Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) |
% GDP |
2 |
Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ |
|
16 |
Tỷ trọng kinh phí từ xã hội trên kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) |
% |
> 60 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
17 |
Chi ngân sách hằng năm cho phát triển KHCN, ĐMST, CĐS quốc gia |
% tổng chi NSNN |
Phấn đấu đạt 3% |
Sở Tài chính |
|
18 |
Nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ĐMST |
Người/vạn dân |
12 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
19 |
Tổ chức khoa học và công nghệ được xếp hạng khu vực và thế giới |
Tổ chức |
2-3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
20 |
Số lượng công bố khoa học quốc tế tăng trung bình |
%/năm |
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
21 |
Số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng trung bình |
%/năm |
16-18 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
22 |
Tỷ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế khai thác thương mại |
% |
8 - 10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
23 |
Hạ tầng số |
|
Tiên tiến, hiện đại, dung lượng siêu lớn, băng thông siêu rộng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
23.1 |
Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s. |
% |
100 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
23.2 |
Phủ sóng 5G cho người dân |
% dân số |
100 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
24 |
Hoàn thành xây dựng đô thị thông minh tại thành phố |
Chính quyền địa phương |
>5 |
Sở Khoa học và Công nghệ UBND các cấp chính quyền địa phương |
|
25 |
Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Thành phố |
Tổ chức, doanh nghiệp |
≥ 1 |
Sở Tài chính |
|
26 |
Quản lý nhà nước từ cấp Thành phố đến địa phương trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị |
% |
100 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
27 |
Hoàn thành xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành |
% |
100 |
Công an thành phố |
|
28 |
Hình thành sàn dữ liệu |
Sàn dữ liệu |
5 |
Công an thành phố |
|
29 |
Hình thành các Trung tâm dữ liệu chung của thành phố |
Trung tâm dữ liệu thành phố |
≥ 3 |
Công an thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ |
|
30 |
Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác |
% |
≥ 95 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thành ph ố |
|
31 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
% |
≥ 70 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
32 |
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử |
% |
≥ 95 |
Sở Y tế |
|
33 |
Xếp hạng về an toàn thông tin mạng |
Thứ bậc |
≤ 10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
34 |
Hoàn thành xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học công nghệ hàng đầu của Công an thành phố |
Cơ sở |
01 |
Công an thành phố |
|
35 |
Tỷ lệ Make in Vietnam trong tổng doanh thu công nghiệp số Việt Nam |
% |
50 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
36 |
Các chỉ tiêu về giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
36.1 |
Mức độ CĐS đối với các cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục trên địa bàn thành phố đạt mức 2 trở lên |
% |
> 95% đối với cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; > 90% đối với các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ quan quản lý giáo dục. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
36.2 |
Cơ sở giáo dục triển khai ký số trên các hệ thống sổ sách, sổ điểm, học bạ số |
% |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
36.3 |
Cơ sở giáo dục phổ thông, thường xuyên triển khai các chương trình giảng dạy về kỹ năng số cho học sinh (học viên) phù hợp với quy định của Bộ GDĐT quy định tại thông tư số 02/2025/TT-BGDĐT ngày 24/01/2025 về Khung năng lực số cho người học. |
% |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
36.4 |
Các cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục khởi nghiệp vào các môn học và hoạt động giáo dục |
% |
95 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
36.5 |
Cơ sở giáo dục trung học có tổ chức câu lạc bộ khởi nghiệp và ĐMST hoạt động thường xuyên. |
% |
85 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
36.6 |
Cơ sở giáo dục phổ thông triển khai phương thức giáo dục tích hợp Khoa học, Kỹ thuật, Công nghệ, Toán học (STEM) và nghiên cứu khoa học. |
% |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
II |
Đến năm 2045 |
|
|
|
|
37 |
Quy mô kinh tế số |
% GDP |
≥ 60 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
38 |
Chỉ số ĐMST toàn cầu |
Thứ bậc |
≤ 100 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
39 |
Tỷ lệ doanh nghiệp công nghệ số |
Số doanh nghiệp/1000 dân |
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
40 |
Số doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước tiên tiến |
Doanh nghiệp |
≥ 10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
41 |
Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Thành phố. |
Tổ chức, doanh nghiệp |
≥ 5 |
Sở Tài chính |
|
42 |
Làm chủ một số công nghệ chip và vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, rô bốt và tự động hóa, sinh học, hóa học, vật liệu tiên tiến, công nghệ bảo an ứng dụng trong đảm bảo an ninh quốc gia |
% |
20- 50 |
Công an thành phố |
|
43 |
Mức độ CĐS đối với các cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục trên địa bàn thành phố đạt mức 2 trở lên |
% |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
44 |
Các cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục khởi nghiệp vào các môn học và hoạt động giáo dục |
% |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
45 |
Cơ sở giáo dục trung học có tổ chức câu lạc bộ khởi nghiệp và ĐMST hoạt động thường xuyên. |
% |
100 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI ĐÁNH GIÁ THEO GIAI ĐOẠN 05 NĂM
|
Stt |
Chỉ tiêu |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
Năm 2035 |
Năm 2040 |
Năm 2045 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
Sản phẩm đầu ra |
|
I |
Phát triển hạ tầng |
|||||||
|
1 |
Tỷ lệ phủ sóng 5G trong khu đô thị trên địa bàn thành phố |
≥60% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
2 |
Tỷ lệ phủ sóng 5G tại các khu công nghiệp, cảng biển, cảng hàng không, khu du lịch, trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
3 |
Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy cập băng rộng cố định với tốc độ trên 01 Gbps |
≥60% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
4 |
Tỷ lệ phủ sóng 6G tại khu công nghiệp, cảng biển, cảng hàng không trên địa bàn thành phố |
- |
- |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
5 |
Tỉ lệ phủ sóng 6G trên địa bàn thành phố |
- |
- |
50% |
80% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
II |
Phát triển nguồn lực |
|||||||
|
6 |
Tỉ lệ chi cho KHCN, ĐMST, CĐS trong tổng chi ngân sách thành phố |
phấn đấu ít nhất 3% |
phấn đấu ít nhất 3% |
đạt 3% |
đạt trên 3% |
đạt trên 3,5% |
Sở Tài chính |
Bộ số liệu báo cáo |
|
7 |
Tỷ lệ kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) trong GRDP |
- |
2% |
2% |
2% |
2% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
8 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản. |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Các cấp chính quyền địa phương. |
Bộ số liệu báo cáo |
|
9 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức làm chủ kỹ năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành. |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ; Các cấp chính quyền địa phương |
Bộ số liệu báo cáo |
|
10 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp thành phố được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ; Các cấp chính quyền địa phương |
Bộ số liệu báo cáo |
|
11 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số trong y tế, giáo dục, bảo hiểm, giao thông. |
80% |
90% |
95% |
97% |
100% |
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Xây dựng. |
Bộ số liệu báo cáo |
|
12 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành thường xuyên sử dụng dịch vụ số (chăm sóc sức khỏe từ xa, học trực tuyến nâng cao, giao dịch tài chính số… |
- |
- |
- |
80-90% |
≥ 90% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
13 |
Số người thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ĐMST trên 01 vạn dân. |
Có từ 07 người |
Có từ 12 người |
Có từ 20 người |
Có từ 33 người |
Có từ 54 người |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
14 |
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên đánh giá mức độ CĐS đạt mức 2 trở lên |
≥ 75% |
≥ 95% |
100% |
100% |
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Bộ số liệu báo cáo |
|
15 |
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ quan quản lý giáo dục đánh giá mức độ CĐS đạt mức 2 trở lên |
≥ 70% |
≥ 90% |
≥ 95% |
100% |
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Bộ số liệu báo cáo |
|
16 |
Tỷ lệ Cơ sở giáo dục triển khai ký số trên các hệ thống sổ sách, sổ điểm, học bạ số |
≥ 90% |
100% |
- |
- |
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Bộ số liệu báo cáo |
|
17 |
Tỷ lệ Cơ sở giáo dục phổ thông triển khai phương thức giáo dục tích hợp Khoa học, Kỹ thuật, Công nghệ, Toán học (STEM) và nghiên cứu khoa học. |
≥ 80% |
- |
- |
- |
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Bộ số liệu báo cáo |
|
18 |
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông, thường xuyên triển khai các chương trình giảng dạy về kỹ năng số cho học sinh (học viên) phù hợp với quy định của Bộ GDĐT quy định tại thông tư số 02/2025/TT-BGDĐT ngày 24/01/2025 về Khung năng lực số cho người học |
- |
100% |
- |
- |
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Bộ số liệu báo cáo |
|
19 |
Tỷ lệ Các cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục khởi nghiệp, ĐMST vào các môn học và hoạt động giáo dục |
- |
≥ 95% |
|
100% |
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Bộ số liệu báo cáo |
|
20 |
Tỷ lệ Cơ sở giáo dục trung học, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học có tổ chức câu lạc bộ khởi nghiệp và ĐMST hoạt động thường xuyên. |
- |
≥ 85% |
≥ 95% |
100% |
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Bộ số liệu báo cáo |
|
21 |
Tỷ lệ Cơ sở giáo dục phổ thông triển khai phương thức giáo dục tích hợp Khoa học, Kỹ thuật, Công nghệ, Toán học (STEM) và nghiên cứu khoa học. |
- |
100% |
- |
- |
- |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Bộ số liệu báo cáo |
|
III |
Phát triển KHCN |
|||||||
|
22 |
Số lượng cán bộ nghiên cứu khoa học và công nghệ toàn thành phố. |
≥ 300 |
≥ 600 |
≥ 1.200 |
≥ 2.000 |
≥ 3.000 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
23 |
Số lượng doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn. |
≥ 75 |
≥ 150 |
≥ 250 |
≥ 300 |
≥ 400 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
24 |
Số lượng tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc thành phố. |
≥ 4 |
≥ 6 |
≥ 8 |
≥ 10 |
≥ 12 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
25 |
Số lượng công trình khoa học và công nghệ cấp thành phố được nghiệm thu / năm |
≥ 30 |
≥ 40 |
≥ 80 |
≥ 120 |
≥ 160 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
26 |
Số lượng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố triển khai / năm |
≥ 30 |
≥ 50 |
≥ 80 |
≥ 120 |
≥ 160 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
27 |
Tỷ lệ kết quả khoa học và công nghệ được ứng dụng thực tiễn sau 12 tháng nghiệm thu. |
≥ 40% |
≥ 60% |
≥ 75% |
≥ 85% |
≥ 95% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
28 |
Số lượng đơn đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích) / năm |
≥ 25 |
≥ 40 |
≥ 80 |
≥ 120 |
≥ 180 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
29 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng kết quả nghiên cứu từ viện, trường trong sản xuất/kinh doanh |
≥ 10% |
≥ 25% |
≥ 40% |
≥ 60% |
≥ 80% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
30 |
Số lượng bài báo khoa học (Scopus/ISI) có địa chỉ tác giả tại thành phố / năm |
≥ 50 |
≥ 150 |
≥ 300 |
≥ 500 |
≥ 800 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
31 |
Số lượng trung tâm nghiên cứu và phát triển hoặc ĐMST của thành phố đạt uy tín trong nước, kết nối quốc tế. |
- |
- |
- |
07 đến 10 |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
32 |
Số lượng trung tâm nghiên cứu, phát triển trọng điểm thành phố thu hút nhà khoa học, doanh nghiệp đầu tư |
- |
- |
- |
15 đến 20 |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
33 |
Số công trình đoạt giải thưởng khoa học và công nghệ cấp quốc gia/khu vực/ năm |
≥ 1 |
≥ 3 |
≥ 5 |
≥ 8 |
≥10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
IV |
Phát triển hệ sinh thái ĐMST |
|||||||
|
34 |
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
≥ 200 |
≥ 400 |
≥ 500 |
≥ 1000 |
≥ 1500 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
35 |
Số lượng vườn ươm, trung tâm ĐMST. |
≥ 3 |
≥ 7 |
≥ 12 |
≥ 18 |
≥25 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
36 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới quy trình, mô hình kinh doanh. |
≥ 15% |
≥ 30% |
≥ 50% |
≥ 70% |
≥ 90% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
37 |
Số lượng sản phẩm ĐMST được thương mại hóa / năm |
≥ 20 |
≥ 60 |
≥ 150 |
≥ 300 |
≥ 500 |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công thương. |
Bộ số liệu báo cáo |
|
38 |
Số lượng dự án ĐMST được hỗ trợ từ ngân sách thành phố / năm |
≥ 10 |
≥ 30 |
≥ 60 |
≥ 100 |
≥ 150 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
39 |
Số lượng sáng chế, giải pháp hữu ích có địa chỉ tại thành phố / năm |
≥ 10 |
≥ 20 |
≥ 50 |
≥ 100 |
≥ 200 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
40 |
Số lượng bài báo khoa học ứng dụng liên quan ĐMST / năm |
≥ 50 |
≥ 300 |
≥ 700 |
≥ 1200 |
≥ 1800 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
41 |
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ có hợp tác nghiên cứu, phát triển với viện/trường |
≥ 10% |
≥ 25 |
≥ 40% |
≥ 60% |
≥ 80% |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính. |
Bộ số liệu báo cáo |
|
42 |
Số lượng sáng kiến trong khu vực công được công nhận/ năm |
≥ 60 |
≥ 70 |
≥ 120 |
≥ 180 |
≥250 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
43 |
Xếp hạng thành phố có chỉ số hệ sinh thái khởi nghiệp toàn cầu hoặc hoặc xếp hạng cả nước về thành phố có hệ sinh thái khởi nghiệp toàn cầu. |
- |
200 đến 300 hoặc top 3 cả nước |
- |
- |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
V |
Phát triển CĐS |
|||||||
|
44 |
Chỉ số CĐS thành phố |
≥ 0,77 |
≥ 0,8 |
≥ 0,85 |
≥ 0,92 |
đạt 1,0 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
45 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền. |
≥ 70% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Các Sở, ngành; địa phương; đơn vị |
Bộ số liệu báo cáo |
|
46 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính liên quan đến đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh phải được thực hiện trực tuyến. |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương |
Bộ số liệu báo cáo |
|
47 |
Tỷ lệ giao dịch hành chính thuộc diện “phi tiếp xúc”. |
≥ 70% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Các Sở, ngành; Các cấp chính quyền địa phương, đơn vị |
Bộ số liệu báo cáo |
|
48 |
Tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa. |
≥ 80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Các Sở, ngành; Các cấp chính quyền địa phương, đơn vị |
Bộ số liệu báo cáo |
|
49 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện. |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Các Sở, ngành; Các cấp chính quyền địa phương, đơn vị |
Bộ số liệu báo cáo |
|
50 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến. |
≥ 70% |
≥ 85% |
≥ 95% |
100% |
100% |
Các Sở, ngành; Các cấp chính quyền địa phương, đơn vị |
Bộ số liệu báo cáo |
|
51 |
Tỷ lệ hệ thống thông tin của thành phố vận hành trên nền tảng điện toán đám mây. |
≥ 40% |
70% |
≥ 90% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
52 |
Tỷ lệ cơ sở dữ liệu của thành phố được số hóa & liên thông tới Trung ương. |
≥ 50% |
80% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
53 |
Tỷ lệ dữ liệu của các ban, sở, ngành được tích hợp với nền tảng chia sẻ LGSP. |
≥ 60% |
85% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành |
Bộ số liệu báo cáo |
|
54 |
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ địa phương ứng dụng công nghệ số. |
≥ 30% |
60% |
≥ 85% |
≥ 95% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính |
Bộ số liệu báo cáo |
|
55 |
Tỷ lệ người dân có chữ ký số |
- |
≥ 10% |
20% |
30% |
40% |
Công an thành phố |
Bộ số liệu báo cáo |
|
56 |
Tỷ lệ người dân có tài khoản định danh điện tử (VNeID) |
≥ 70% |
85% |
≥ 95% |
100% |
100% |
Công an thành phố; Các Sở, ngành; Các cấp chính quyền địa phương, đơn vị |
Bộ số liệu báo cáo |
|
57 |
Tỷ lệ đảng ủy, chính quyền cấp xã sử dụng phần mềm quản trị điều hành thống nhất. |
≥ 60% |
90% |
100% |
100% |
100% |
Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương |
Bộ số liệu báo cáo |
|
58 |
Tỷ lệ Quy mô kinh tế số trong GRDP |
30% |
40% |
45-50% |
50-55% |
60% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ số liệu báo cáo |
|
TT |
Tên nhiệm vụ (Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22/12/2024) |
Nhiệm vụ tương ứng (Nghị quyết 71 và các Thông báo kết luận Phiên họp BCĐTW) |
Stt nhiệm vụ trong NQ 71 |
Đơn vị chủ trì, theo dõi đánh giá |
Kết quả cần đạt |
Thời gian hoàn thành |
||
|
I |
NÂNG CAO NHẬN THỨC, ĐỘT PHÁ VỀ ĐỔI MỚI TƯ DUY, XÁC ĐỊNH QUYẾT TÂM CHÍNH TRỊ MẠNH MẼ, QUYẾT LIỆT LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, TẠO XUNG LỰC MỚI, KHÍ THẾ MỚI TRONG TOÀN XÃ HỘI VỀ PHÁT TRIỂN KHCN, ĐMST VÀ CĐS QUỐC GIA |
|
||||||
|
1-3. |
Nhiệm vụ CĐS, phát triển KHCN, ĐMST được xác định cụ thể trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương; kết quả thực hiện là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm. |
Xây dựng chương trình chuyên biệt về KHCN, ĐMST và CĐS trên truyền hình, phát thanh và mạng xã hội |
2 |
Trung tâm Báo chí và Truyền thông |
Chương trình |
Thường xuyên |
||
|
Cụ thể hóa nhiệm vụ CĐS, phát triển KHCN, ĐMST trong chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
6 |
Các cấp chính quyền, các sở, ngành, đơn vị |
Kế hoạch công tác |
Thường xuyên |
||||
|
Hoàn thành xây dựng, cập nhật điều chỉnh kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Chính phủ |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kế hoạch |
Tháng 3/2025 |
||||
|
4. |
Bố trí phù hợp số lượng cán bộ có trình độ chuyên môn khoa học kỹ thuật trong cấp uỷ các cấp. |
Phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước. |
9 |
Các cấp chính quyền, các sở, ngành, đơn vị |
Có tỷ lệ cụ thể |
Thường xuyên |
||
|
5-6. |
Triển khai sâu rộng phong trào "học tập số", phổ cập, nâng cao kiến thức KHCN, kiến thức số trong cán bộ, công chức và Nhân dân |
Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về KHCN, ĐMST, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân. |
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Chương trình, kế hoạch được ban hành |
Thường xuyên |
||
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về KHCN, ĐMST và CĐS. |
12 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Chương trình, kế hoạch được ban hành |
Tháng 9/2025 |
||||
|
II |
KHẨN TRƯƠNG QUYẾT LIỆT HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, XÓA BỎ MỌI TƯ TƯỞNG, QUAN NIỆM, RÀO CẢN ĐANG CẢN TRỞ SỰ PHÁT TRIỂN, ĐƯA THỂ CHẾ THÀNH MỘT LỢI THẾ CẠNH TRANH TRONG PHÁT TRIỂN KHCN, ĐMST VÀ CĐS |
|||||||
|
7-8. |
Khẩn trương sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện đồng bộ các quy định pháp luật… đơn giản hoá tối đa các thủ tục hành chính |
Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên quan đến người dân, doanh nghiệp, hoạt động công vụ; tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt giảm tối đa thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp |
48 |
Các cấp chính quyền, các sở, ngành, đơn vị |
Hoàn thành số hóa |
Tháng 9/2025 |
||
|
Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ tịch, giấy phép lái xe, đất đai, doanh nghiệp, triển khai tiếp cận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi thành phố |
49 |
Các cấp chính quyền, các sở, ngành, đơn vị |
Thủ tục hành chính được tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình |
Tháng 12/2025 |
||||
|
III |
TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ, HOÀN THIỆN HẠ TẦNG CHO KHCN, ĐMST VÀ CĐS QUỐC GIA |
|
||||||
|
9. |
Ban hành Chương trình phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược |
Xây dựng và triển khai các Đề án đô thị thông minh |
80 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Đề án được ban hành và triển khai |
Tháng 6/2028 |
||
|
10. |
Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ số |
Hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội |
90 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hoàn thành các CSDL |
Tháng 6/2026 |
||
|
11. |
|
Xây dựng Đề án thí điểm triển khai bản sao số cho thành phố để quản lý, phát triển |
79 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 9/2026 |
||
|
12. |
Xây dựng và dùng chung các nền tảng số quốc gia, vùng, bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số. |
Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số |
74 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hoàn thành các nền tảng số đảm bảo kết nối liên thông |
Tháng 12/2025 |
||
|
13-14. |
Phát triển ngành công nghiệp IoT, xây dựng một số cụm công nghiệp IoT di động. |
Xây dựng, triển khai đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh,... |
81 |
Sở Khoa học và Công nghệ và các cấp chính quyền, đơn vị |
Quyết định của Thủ tướng chính phủ |
Tháng 9/2025 |
||
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
82 |
Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản lý Khu kinh tế |
Kế hoạch của UBND thành phố |
Tháng 9/2025 |
||||
|
15. |
Sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả Trung tâm dữ liệu quốc gia; đầu tư xây dựng các trung tâm dữ liệu vùng |
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ |
92 |
Sở Khoa học và Công nghệ, Công an thành phố, các cấp chính quyền, đơn vị |
Khắc phục lỗ hổng bảo mật... |
Tháng 5/2025 |
||
|
16. |
Xây dựng, phát huy hiệu quả dữ liệu quốc gia, dữ liệu của bộ, ngành, địa phương bảo đảm liên thông, tích hợp, chia sẻ. |
Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu, triển khai các sáng kiến mở dữ liệu |
91 |
Sở Khoa học và Công nghệ và các cấp chính quyền, đơn vị |
Hoàn thành kết nối |
Tháng 9/2026 |
||
|
17. |
Phát triển mạnh mẽ ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn đối với các ngành, lĩnh vực quan trọng |
Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng |
71 |
Sở Khoa học và Công nghệ và các cấp chính quyền, đơn vị |
Báo cáo |
Thường xuyên |
||
|
V |
ĐẨY MẠNH CĐS, ỨNG DỤNG KHCN, ĐMST TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ; NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ QUỐC GIA, HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRÊN CÁC LĨNH VỰC, BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH |
|
||||||
|
18. |
|
Hoàn thành triển khai các nhiệm vụ phục vụ CĐS về Phát triển kinh tế ban đêm, đảm bảo kết nối với Đề án 06. |
147 (8) |
Sở Tài chính |
Tổ chức triển khai đảm bảo kết nối Đề án 06 |
Tháng 9/2025 |
||
|
19. |
|
Hoàn thành triển khai các nhiệm vụ phục vụ CĐS đảm bảo kết nối với Đề án 06: Mô hình điểm tại tỉnh thành phố có đảo (nếu có) |
147 (11) |
Sở Tài chính, Công an thành phố, |
Hoàn thành mô hình |
Tháng 9/2025 |
||
|
20. |
|
Tập trung số hóa dữ liệu, khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành, trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai |
154 |
Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Dữ liệu các lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai được tạo lập, số hóa |
Năm 2025 và những năm tiếp theo |
||
|
VI |
THÚC ĐẨY MẠNH MẼ HOẠT ĐỘNG KHCN, ĐMST VÀ CĐS TRONG DOANH NGHIỆP |
|
||||||
|
21. |
Có chính sách đủ mạnh khuyến khích tinh thần khởi nghiệp về KHCN, ĐMST và CĐS, cùng với chính sách hỗ trợ khởi nghiệp và thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước khởi nghiệp tại Việt Nam |
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP) |
132 |
Sở Tài chính |
Kế hoạch |
Tháng 9/2025 |
||
|
22. |
Cơ chế ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế trong nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng, phát triển, sản xuất sản phẩm, dịch vụ công nghệ số. Phát triển một số khu công nghiệp công nghệ số |
Triển khai một số khu công nghiệp công nghệ số/khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
173 |
Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Khoa học và Công nghệ, |
Các khu công nghiệp công nghệ số/khu công nghệ thông tin tập trung được triển khai |
Tháng 6/2028 |
||
|
23. |
Công bố danh mục các bài toán lớn về KHCN, ĐMST và CĐS của đất nước để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết |
Công bố danh mục các bài toán lớn về KHCN, ĐMST và CĐS của thành phố |
170 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các bài toán được công bố trên Cổng TTĐT của bộ, ngành, địa phương |
Hằng năm |
||
|
24. |
Đẩy mạnh tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bảo đảm kinh tế số các ngành, lĩnh vực chiếm tối thiểu 70% kinh tế số; đẩy mạnh sản xuất thông minh trong các ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, logistics. |
Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số. |
176 |
Sở Công thương |
Quyết định phê duyệt Chương trình được ban hành |
Tháng 12/2025 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG CÁC NHIỆM VỤ KHÁC THỰC HIỆN TẠI THÀNH PHỐ
|
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm đầu ra |
Thời gian thực hiện/hoàn thành |
|
1 |
Nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn thành phố về phát triển KHCN, ĐMST và CĐS |
||||
|
1.1 |
Tổ chức triển khai, nghiên cứu, quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 71-NQ/CP và Chương trình hành động số 89-CTr/TU |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị |
|
Hội nghị |
4/2025 |
|
1.2 |
Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan truyền thông, báo chí làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ủy ban MTTQ Việt nam thành phố, các tổ chức chính trị-xã hội; các sở ban ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đoàn thể, các đơn vị, các cơ quan truyền thông, thông tấn báo chí |
Bài báo, Phóng sự, Clip... |
Hằng năm |
|
1.3 |
Rà soát, sửa đổi quy định về tiêu chí xếp loại và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, trong đó, quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ về phát triển KHCN, ĐMST và CĐS tại thành phố. Nghiên cứu đề xuất ban hành quy tắc ứng xử trên môi trường số cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Quy tắc/ Quy chế |
11/2025 |
|
1.4 |
Xây dựng và đổi mới chương trình tuyên truyền, giáo dục hiệu quả để nâng cao nhận thức, quyết tâm, phát triển KHCN và ĐMST, thực hiện CĐS trong cả hệ thống chính trị, người dân và doanh nghiệp, tạo niềm tin, khí thế mới trong xã hội. Xây dựng tài liệu, cẩm nang về khoa học - công nghệ, ĐMST, CĐS dưới dạng dễ tiếp cận (video, infographic…) và đa dạng các hình thức tuyên truyền (mạng xã hội, website...)” |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Kế hoạch, Tài liệu tuyên truyền |
Hằng năm |
|
1.5 |
Tổ chức các lớp "học tập số", phổ cập, nâng cao kiến thức KHCN, kiến thức số trong cán bộ, công chức và Nhân dân; các phong trào khởi nghiệp, sáng tạo, cải tiến nâng cao hiệu quả công việc, năng suất lao động, khơi dậy tinh thần tự chủ, tự tin, tự lực, tự cường, tự hào dân tộc, phát huy trí tuệ góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển KHCN, ĐMST và CĐS thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Kế hoạch, Lớp học |
Hằng năm |
|
1.6 |
Tổ chức lớp học tập huấn, bồi dưỡng ứng dụng trí tuệ nhân tạo (A.I) trong công tác quản lý nhà nước cho các cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Kế hoạch, Lớp học |
Hằng năm |
|
1.7 |
Phát động phong trào thi đua thiết thực trong từng ngành, từng lĩnh vực, thu hút sự tham gia của đông đảo cán bộ, đảng viên, đội ngũ tri thức, người dân và cộng đồng doanh nghiệp thực hiện cuộc cách mạng CĐS |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kế hoạch |
Hằng năm |
|
1.8 |
Xây dựng quy tắc ứng xử trên môi trường số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Quy tắc |
11/2025 |
|
1.9 |
Xây dựng các biện pháp tăng cường quản lý, giáo dục chính trị tư tưởng đối với học sinh, học viên, sinh viên trên môi trường mạng góp phần xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao cho thành phố Hải Phòng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Kế hoạch |
Hằng năm |
|
2 |
Khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xoá bỏ quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển KHCN, ĐMST và CĐS |
||||
|
2.1 |
Khẩn trương nghiên cứu, có giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, CĐS phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, thông tin, báo cáo và phối hợp giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị thành phố sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã; bảo đảm thông suốt, hiệu quả, kịp thời. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Kế hoạch |
06/2025 |
|
2.2 |
Rà soát các quy định của pháp luật liên quan về KHCN, ĐMST và CĐS thành phố đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới theo thẩm quyền. |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kế hoạch, Báo cáo |
Hằng năm |
|
2.3 |
Tiếp tục tham mưu xây dựng, triển khai Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết số 35/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hải Phòng. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
11/2026 |
|
2.4 |
Nghiên cứu đề xuất chính sách khuyến khích, thúc đẩy gắn kết viện, trường với doanh nghiệp để đưa kết quả nghiên cứu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
11/2026 |
|
2.5 |
Nghiên cứu, đề xuất thành lập khoa tài năng trong các trường Đại học, Cao đẳng về công nghệ thông tin, tự động hóa…nhằm thu hút và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, làm chủ công nghệ cho các ngành, lĩnh vực |
Các trường Đại học, Cao đẳng của Thành phố; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
11/2027 |
|
2.6 |
Đề xuất và thí điểm một số mô hình phát triển khoa học công nghệ, ĐMST và CĐS tại thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
2025 - 2030 |
|
2.7 |
Xây dựng quy hoạch/ chiến lược/kế hoạch để phát triển KHCN, ĐMST và CĐS của thành phố giai đoạn 2026-2030 và các giai đoạn tiếp theo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Quy hoạch/ Chiến lược/Kế hoạch |
2025 - 2030 |
|
2.8 |
Tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện Chương trình khoa học công nghệ Biển thành phố Hải Phòng đến năm 2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Chương trình/ Kế hoạch/ Báo cáo |
2025 - 2030 |
|
2.9 |
Nghiên cứu đề xuất xây dựng/tổ chức thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng số, ứng dụng, dịch vụ số tại thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Chương trình/ Kế hoạch/ Báo cáo |
12/2027 |
|
2.10 |
Nghiên cứu đề xuất xây dựng/tổ chức thực hiện chiến lược CĐS, kinh tế số thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Chương trình/ Kế hoạch/ Báo cáo |
12/2027 |
|
2.11 |
Nghiên cứu đề xuất xây dựng/tổ chức thực hiện chiến lược tổng thể 10 năm phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, ĐMST, hỗ trợ nghiên cứu và phát triển. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Chương trình/ Kế hoạch/ Báo cáo |
12/2026 |
|
2.12 |
Nghiên cứu đề xuất xây dựng/tổ chức thực hiện chiến lược 5 năm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. |
Sở Nội Vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Chương trình/ Kế hoạch/ Báo cáo |
12/2026 |
|
2.13 |
Xây dựng đề án triển khai chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn, trong đó chú trọng nghiên cứu, xây dựng Nhà máy sản xuất chip bán dẫn. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công thương; Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Chương trình/ Kế hoạch/ Báo cáo |
12/2026 |
|
3 |
Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho KHCN, ĐMST và CĐS |
||||
|
3.1 |
Cân đối ngân sách của thành phố dành cho hoạt động KHCN, ĐMST và CĐS phù hợp với khả năng của ngân sách thành phố, phấn đấu bố trí ít nhất 3% tổng chi ngân sách thành phố hằng năm. |
Sở Tài chính |
Sở Tài chính; Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
3.2 |
Huy động tỷ lệ đóng góp của các doanh nghiệp và xã hội hóa, thu hút các nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư KHCN, ĐMST và CĐS. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
3.3 |
Nghiên cứu đề xuất: Xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung, Trung tâm ươm tạo công nghệ và ĐMST và Công viên khoa học và ĐMST; thí điểm mô hình “Chính quyền số tiên phong” tại một số cấp chính quyền địa phương; Xây dựng các trung tâm nghiên cứu và phát triển, nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao ở các khu vực như Bắc Sông Cấm, Nam Đình Vũ, Văn Úc, Tiên Lãng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
2025 - 2030 |
|
3.4 |
Tiếp tục xem xét đầu tư xây dựng: Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST Hải Phòng, Trung tâm điều hành thông minh (IOC) thành phố Hải Phòng, Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng; Trung tâm dữ liệu (DC); Trung tâm tính toán thông minh/hiệu năng nâng cao; Dự án Khu đô thị Công nghệ. |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ban, ngành; UBND các cấp chính quyền địa phương và đơn vị liên quan |
Dự án đầu tư/ Báo cáo |
11/2026 |
|
3.5 |
Nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu CĐS và đáp ứng yêu cầu triển khai Đề án 06/CP của Chính phủ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính; Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo, Cơ sở hạ tầng được nâng cấp |
Hằng năm |
|
3.6 |
Triển khai cấp chứng thư số đến 100% cán bộ, công chức của thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo hoàn thành triển khai 100% |
11/2026 |
|
3.7 |
Triển khai nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường, các ứng dụng AI hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường tại thành phố. |
Sở Nông nghiệp và Tài nguyên |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
3.8 |
Kêu gọi đầu tư phát triển công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh theo Chương trình số 01-Ctr/TU ngày 19/12/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 12/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
3.9 |
Đầu tư, nâng cao năng lực và vận hành hiệu quả Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
3.10 |
Triển khai tổ chức thực hiện đề án xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm quốc tế về đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ biển. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
2025-2027 |
|
3.11 |
Nghiên cứu đề xuất đầu tư xây dựng Trung tâm thu thập thông tin camera giám sát và chia sẻ, kết nối với các Sở, ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước về trật tự an toàn xã hội. |
Công an thành phố |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
2025-2027 |
|
3.12 |
Phát triển định mức trang thiết bị phương tiện chuyên dụng của Đội Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ chuyên ngành các khu kinh tế biển, cảng biển. |
Công an thành phố |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
3.13 |
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển lĩnh vực công nghiệp văn hóa, công nghiệp văn hóa số, xây dựng sản phẩm du lịch số, hệ sinh thái du lịch thông minh. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
3.14 |
Xây dựng các dự án đầu tư công về phát triển KHCN, ĐMST và CĐS trong giai đoạn 2026 - 2030 và các giai đoạn tiếp theo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo/ Dự án đầu tư |
Hằng năm |
|
3.15 |
Ưu tiên đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và thúc đẩy CĐS, phát triển hệ sinh thái ĐMST tại các cơ sở giáo dục và đào tạo nhằm xây dựng nền tảng vững chắc cho cho nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực số. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo/ Kế hoạch, dự án đầu tư |
Hằng năm |
|
3.16 |
Xây dựng các Khu công nghiệp công nghệ cao/Khu công nghiệp kiểu mẫu về ứng dụng công nghệ thông tin và CĐS. |
Ban Quản lý Khu kinh tế; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo/ Các khu được vận hành |
Hằng năm |
|
4 |
Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển KHCN, ĐMST và CĐS |
||||
|
4.1 |
Trình ban hành và tổ chức thực hiện Nghị quyết về cơ chế, chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài thành phố Hải Phòng. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Nghị quyết |
10/2025 |
|
4.2 |
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 13/5/2024 của Ban Thường vụ Thành ủy về đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
4.3 |
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/4/2024 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển Trường Đại học Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Trường Đại học Hải Phòng |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
2025-2030 |
|
4.4 |
Nghiên cứu đề xuất và thí điểm Xây dựng Đại học số, mô hình ISO số phục vụ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực |
Trường Đại học Hải Phòng |
Sở Giáo dục và đào tạo; Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
2025 - 2027 |
|
4.5 |
Nghiên cứu đề xuất và xây dựng chương trình đào tạo và thu hút nhân tài về Hải Phòng trong lĩnh vực công nghệ cao, AI, IoT, dữ liệu lớn, năng lượng tái tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Trường Đại học Hải Phòng; Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo/ Chương trình đào tạo |
11/2026 |
|
4.6 |
Phối hợp với các cơ sở đào tạo trên toàn quốc để Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo nhân lực chất lượng cao về KHCN và CĐS. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Trường Đại học Hải Phòng; Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo/ Chương trình đào tạo |
11/2026 |
|
4.7 |
Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp công nghệ, các viện nghiên cứu để đưa chương trình thực tế vào giảng dạy. |
Đại học Hải Phòng; Các trường Đại học, Cao đẳng của thành phố. |
Sở Giáo dục và đào tạo; Các Sở, ban, ngành; UBND các cấp chính quyền địa phương và đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
4.8 |
Tăng cường hợp tác quốc tế, trong đó có thu hút nguồn lực trí thức người Việt Nam ở nước ngoài vào lĩnh vực chuyển giao công nghệ, phát triển KHCN và ĐMST, đặc biệt trong các ngành, lĩnh vực mới và có tính chiến lược. |
Sở Ngoại vụ |
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
4.9 |
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các tổ chức khoa học công nghệ công lập. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo/ Quy hoạch |
Hằng năm |
|
4.10 |
Xây dựng đội ngũ chuyên gia đầu ngành về KHCN, ĐMST và CĐS. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
4.11 |
Đào tạo kỹ năng số cho người dân thông qua Tổ công nghệ số cộng đồng. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
4.12 |
Thí điểm phát triển kho dữ liệu học tập số và học liệu mở phục vụ sinh viên tại các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn thành phố. |
Trường Đại học Hải Phòng |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Thư viện Thành phố, Các Trường Đại học, Cao đẳng của Thành phố, Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan; |
Báo cáo/ Kho dữ liệu |
2025-2027 |
|
5 |
Đẩy mạnh CĐS, ứng dụng KHCN, ĐMST trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh |
||||
|
5.1 |
Đảm bảo hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ, biểu mẫu, chế độ báo cáo trên môi trường mạng, thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước. Hoàn thiện các quy trình, thủ tục hành chính phù hợp với hoạt động của chính quyền số, cắt giảm tối đa giao dịch trực tiếp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
5.2 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu lớn phục vụ quản lý, giám sát và ra quyết định trong các lĩnh vực. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Cơ sở dữ liệu |
Hằng năm |
|
5.3 |
Triển khai nền tảng dữ liệu số về tài nguyên và môi trường biển, tích hợp với hệ thống thông tin địa lý (GIS) để hỗ trợ ra quyết định; Ứng dụng AI trong phân tích dữ liệu viễn thám, dự báo xói lở bờ biển, biến động rừng ngập mặn và chất lượng nước biển; Phát triển hệ thống cảm biến thông minh để giám sát rác thải nhựa đại dương, ô nhiễm dầu và biến đổi môi trường nước biển theo thời gian thực. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
5.4 |
Đẩy mạnh Ứng dụng công nghệ số chuyên dùng (Phần mềm, phần cứng) phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị, nâng cao hiệu quả quản trị, hiệu lực quản lý nhà nước. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Kế hoạch/ Báo cáo |
Hằng năm |
|
5.5 |
Xây dựng nền tảng số tích hợp của thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Nền tảng số tích hợp |
Hằng năm |
|
5.6 |
Xây dựng và cập nhật hệ thống thông tin kinh tế số của thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Hệ thống thông tin kinh tế số |
Hằng năm |
|
5.7 |
Ứng dụng công nghệ thông minh trong quản lý hạ tầng. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
5.8 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý văn hóa, du lịch: |
|
|
|
|
|
|
- CĐS trong trưng bày tại Bảo tàng Hải Phòng. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
12/2025 |
|
|
- Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý bản đồ số di sản lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh thành phố Hải Phòng. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Hệ thống phần mềm |
12/2026 |
|
|
- Xây dựng Đề án di sản số Quần đảo Cát Bà. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Đề án |
12/2025 |
|
|
- Triển khai hệ thống thông tin nguồn. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
2025-2028 |
|
|
- Số hoá hình ảnh và thuyết minh các điểm du lịch trên địa bàn thành phố (giai đoạn 2) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo số hóa và thuyết minh |
2026-2027 |
|
5.9 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành ngành Công thương: |
|
|
|
|
|
|
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc các sản phẩm công nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan. |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
|
Duy trì, vận hành Sàn giao dịch thương mại điện tử thành phố Hải Phòng tại địa chỉ www.hoaphuong.gov.vn |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo vận hành |
Hằng năm |
|
|
- Số hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu logistics thành phố Hải Phòng. |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Cơ sở dữ liệu |
11/2026 |
|
5.10 |
Thúc đẩy mạnh mẽ, giải pháp kích thích kinh tế số trong nông nghiệp và phát triển nông thôn; đưa thương mại điện tử, chữ ký số vào hoạt động mua, bán nông sản, sản phẩm OCOP, sản phẩm thế mạnh của địa phương. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hằng năm |
|
5.11 |
Xây dựng phần mềm Quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
Sở Nội vụ |
Sở Ngoại vụ; Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Phần mềm |
12/2026 |
|
5.12 |
Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ “Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin công chứng”. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Cơ sở dữ liệu |
Hàng năm |
|
5.13 |
Triển khai trợ lý ảo cho cán bộ, công chức và người dân. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Trợ lý ảo |
Hàng năm |
|
5.14 |
Triển khai nền tảng phân tích xử lý dữ liệu tổng hợp, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong việc hỗ trợ ra quyết định. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Nền tảng phân tích xử lý |
Hàng năm |
|
5.15 |
Triển khai nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Hải Phòng. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố, các đơn vị liên quan |
Báo cáo Hạ tầng công nghệ thông tin |
Hàng năm |
|
5.16 |
Thiết lập hạ tầng viễn thông di động mặt đất công nghệ 5G. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo Hạ tầng viễn thông |
Hàng năm |
|
5.17 |
Đẩy mạnh ứng dụng các giải pháp về CĐS, mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc để tăng cường công tác quản lý nhà nước về năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá, tạo môi trường sản xuất kinh doanh minh bạch, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy phát triển thương mại, thị trường xuất, nhập khẩu. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
5.18 |
Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ, biểu mẫu, chế độ báo cáo trên môi trường mạng, thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước. Hoàn thiện các quy trình, thủ tục hành chính phù hợp với hoạt động của chính quyền số, cắt giảm tối đa giao dịch trực tiếp. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các cấp chính quyền địa phương và đơn vị liên quan |
|
Báo cáo/ Quy trình |
Hàng năm |
|
5.19 |
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng trên nền tảng số và không gian mạng. |
Công an thành phố |
Công an thành phố; Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
5.20 |
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ vào phát triển các ngành kinh tế chủ lực của thành phố: công nghiệp điện tử, cơ khí chế tạo, cơ khí giao thông, dịch vụ logistics, y học biển, dược phẩm biển. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
5.21 |
Tăng cường hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp ĐMST trong các cơ sở giáo dục và đào tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
5.22 |
Tăng cường áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
5.23 |
Tiêu chuẩn hóa, tăng cường công tác quản lý nhà nước về công nghệ đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ từ nước ngoài, các dự án đầu tư nước ngoài, để ngăn chặn việc ứng dụng, chuyển giao, sử dụng công nghệ, thiết bị lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
5.24 |
Triển khai sâu rộng các hoạt động sáng tạo tạo ra tài sản trí tuệ, hỗ trợ bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, thúc đẩy phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất trên địa bàn thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
5.25 |
Tăng cường ứng dụng phát triển công nghệ tại Vườn Quốc gia Cát Bà: |
|
|
|
|
|
|
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI để xây dựng hệ thống giám sát, cảnh báo sớm cháy rừng tại Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà. |
Vườn Quốc gia Cát Bà |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
12/2026 |
|
|
- Ứng dụng các phần mềm công nghệ cao trong quản lý, phát triển, xúc tiến đầu tư và quảng bá du lịch sinh thái tại Vườn Quốc gia Cát Bà. |
Vườn Quốc gia Cát Bà |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
2026-2027 |
|
5.26 |
Tăng cường Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo: |
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý tập trung, kết nối dữ liệu giáo dục từ các cơ sở giáo dục và đào tạo tới Sở; ứng dụng AI, dữ liệu lớn (Big Data) trong phân tích, dự báo và ra quyết định quản lý. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo/ Hệ thống dữ liệu |
Hàng năm |
|
|
- Triển khai số hóa toàn bộ hoạt động của đơn vi gồm: công tác hành chính, tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, quản lý hoạt động chuyên môn.... trên nền tảng số thống nhất. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo/ Dữ liệu số hóa |
Hàng năm |
|
|
- CĐS trong Dạy học thông minh: xây dựng và triển khai nền tảng học tập số hỗ trợ học trực tuyến, học kết hợp được cá nhân hóa. Ứng dụng công nghệ thực tế ảo (VR), AI trong quá trình dạy và học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
|
- Phát triển nhân lực số trong giáo dục và đào tạo: triển khai các chương trình bồi dưỡng kỹ năng số, tư duy ĐMST và khả năng ứng dụng công nghệ, đặc biệt là AI cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và học sinh (học viên, sinh viên), nhằm nâng cao năng lực thích ứng và chủ động trong CĐS toàn diện. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
6 |
Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động KHCN, ĐMST và CĐS trong doanh nghiệp |
||||
|
6.1 |
Xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ, thực hiện CĐS, khởi nghiệp ĐMST giai đoạn 2026 - 2030 (hỗ trợ hình thành và phát triển một số doanh nghiệp công nghệ số chiến lược trong thành phố quy mô lớn để phát triển hạ tầng số; cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về CĐS…) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Chương trình |
11/2026 |
|
6.2 |
Triển khai hướng dẫn, thúc đẩy doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử. |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Hướng dẫn |
Hàng năm |
|
6.3 |
Khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp (Start- up) trong lĩnh vực kinh tế biển xanh, tạo điều kiện tiếp cận nguồn vốn, chính sách hỗ trợ và hợp tác quốc tế về ĐMST trong khai thác tài nguyên biển bền vững. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
6.4 |
Tăng cường đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm phát triển KHCN, ĐMST và CĐS của thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
6.5 |
Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động phát triển KHCN, ĐMST và CĐS theo hình thức đối tác công tư. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
7 |
Tăng cường hợp tác trong phát triển KHCN, ĐMST và CĐS |
||||
|
7.1 |
Xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức nghiên cứu, chuyển giao, hợp tác với các địa phương khác, các nước phát triển KHCN, ĐMST và CĐS. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
7.2 |
Tăng cường hợp tác và huy động nguồn lực từ các Quỹ đầu tư của nước ngoài triển khai các dự án thử nghiệm về công nghệ mới, vật liệu mới, năng lượng mới, CĐS trong các lĩnh vực hàng hải, kinh tế biển, logistics và các nguồn hợp pháp khác. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Kế hoạch/ Báo cáo |
Hàng năm |
|
7.3 |
Mở rộng hợp tác quốc tế và thu hút FDI vào công nghệ cao. Tăng cường xúc tiến, tổ chức triển khai các hoạt động giao lưu, kết nối doanh nghiệp, trao đổi đoàn, tổ chức ký kết thỏa thuận hợp tác, thu hút đầu tư về khoa học công nghệ, ĐMST, CĐS. |
Ban Quản lý Khu kinh tế thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại vụ; các sở, ban, ngành; UBND các cấp chính quyền địa phương và đơn vị liên quan |
Kế hoạch/ Báo cáo |
Hàng năm |
|
7.4 |
Tổ chức diễn đàn công nghệ quốc tế, kết nối doanh nghiệp địa phương với các tập đoàn công nghệ lớn và kêu gọi quỹ đầu tư nước ngoài rót vốn vào doanh nghiệp KH&CN tại Hải Phòng. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các cấp chính quyền địa phương và đơn vị liên quan |
Kế hoạch/ Báo cáo |
Hàng năm |
|
7.5 |
Ký kết các chương trình phối hợp, hợp tác về KHCN, ĐMST và CĐS. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các cấp chính quyền địa phương và đơn vị liên quan |
Kế hoạch/ Bản ký kết |
Hàng năm |
|
8 |
Các nhiệm vụ, giải pháp khác |
||||
|
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Kết luận số 312-KL/TU ngày 15/02/2024; Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 26/10/2021; Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 24/01/2022; Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 24/4/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng. |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chính quyền địa phương, các đơn vị liên quan |
Báo cáo/Kế hoạch/Số liệu |
Theo thời gian tại các Nghị quyết, Quyết định, Kế hoạch đã phê duyệt |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh