Kế hoạch 0134/KH-UBND năm 2025 về quan trắc, cảnh báo môi trường tại vùng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2026-2030
| Số hiệu | 0134/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 25/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 25/11/2025 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
| Người ký | Trương Công Thái |
| Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 0134/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 25 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tưởng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Yên (cũ) thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tưởng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk (cũ) thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BNNPTNT ngày 10/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về quy định hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 12/2024/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
Căn cứ Quyết định số 4255/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/12/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về việc phê duyệt Chương trình “Quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2040”;
Căn cứ Quyết định số 513/QĐ-TCTS-NTTS ngày 28/12/2021 của Tổng cục Thủy sản (nay Cục Thủy sản và Kiểm ngư) về việc phê duyệt hướng dẫn quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số 1529/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 01348/QĐ-UBND ngày 18/09/2025 của UBND tỉnh về việc áp dụng và bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (cũ) và Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (cũ) ban hành trước sắp xếp tỉnh; Quyết định số 66/2018/QĐ- UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Phú Yên (cũ) về việc Ban hành Quy định đơn giá Quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên (cũ);
Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 08/2/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển ngành nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 13/02/2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện quan trắc, cảnh báo môi trường tại một số vùng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
- Quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản (NTTS) nhằm phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo sản xuất NTTS.
- Cảnh báo các sự cố về môi trường NTTS và hướng dẫn biện pháp xử lý cho người nuôi.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Chủ động quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường vùng NTTS tại một số vùng nuôi chính của tỉnh, vùng nuôi các đối tượng nuôi là sản phẩm chủ lực, có giá trị kinh tế, sản lượng hàng hóa cao của tỉnh như: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, cá tầm, cá rô phi và cá nuôi lồng bè nước ngọt.
- Kết quả quan trắc và cảnh báo được thông tin nhanh đến các cơ quan quản lý ở địa phương, người nuôi và các tổ chức cá nhân liên quan bằng nhiều hình thức khác nhau. Văn bản giấy (thông báo, văn bản qua idesk), tin nhắn qua điện thoại, hệ thống phát thanh của địa phương.
- Cập nhật số liệu quan trắc vào hệ thống cơ sở thông tin dữ liệu về quan trắc môi trường của Cục Thủy sản và Kiểm ngư.
- Phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn người dân các biện pháp xử lý về môi trường, dịch bệnh; từng bước nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong NTTS.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 0134/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 25 tháng 11 năm 2025 |
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tưởng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Yên (cũ) thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tưởng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk (cũ) thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BNNPTNT ngày 10/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về quy định hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 12/2024/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
Căn cứ Quyết định số 4255/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/12/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) về việc phê duyệt Chương trình “Quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2040”;
Căn cứ Quyết định số 513/QĐ-TCTS-NTTS ngày 28/12/2021 của Tổng cục Thủy sản (nay Cục Thủy sản và Kiểm ngư) về việc phê duyệt hướng dẫn quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số 1529/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 01348/QĐ-UBND ngày 18/09/2025 của UBND tỉnh về việc áp dụng và bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (cũ) và Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (cũ) ban hành trước sắp xếp tỉnh; Quyết định số 66/2018/QĐ- UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Phú Yên (cũ) về việc Ban hành Quy định đơn giá Quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên (cũ);
Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 08/2/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển ngành nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 13/02/2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện quan trắc, cảnh báo môi trường tại một số vùng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
- Quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản (NTTS) nhằm phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo sản xuất NTTS.
- Cảnh báo các sự cố về môi trường NTTS và hướng dẫn biện pháp xử lý cho người nuôi.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Chủ động quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường vùng NTTS tại một số vùng nuôi chính của tỉnh, vùng nuôi các đối tượng nuôi là sản phẩm chủ lực, có giá trị kinh tế, sản lượng hàng hóa cao của tỉnh như: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, cá tầm, cá rô phi và cá nuôi lồng bè nước ngọt.
- Kết quả quan trắc và cảnh báo được thông tin nhanh đến các cơ quan quản lý ở địa phương, người nuôi và các tổ chức cá nhân liên quan bằng nhiều hình thức khác nhau. Văn bản giấy (thông báo, văn bản qua idesk), tin nhắn qua điện thoại, hệ thống phát thanh của địa phương.
- Cập nhật số liệu quan trắc vào hệ thống cơ sở thông tin dữ liệu về quan trắc môi trường của Cục Thủy sản và Kiểm ngư.
- Phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn người dân các biện pháp xử lý về môi trường, dịch bệnh; từng bước nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong NTTS.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2026 - 2030.
1. Quan trắc và cảnh báo môi trường.
1.1. Quan trắc và cảnh báo môi trường NTTS thường xuyên.
1.1.1. Đối với vùng nuôi tôm nước lợ (đối tượng nuôi tôm thẻ chân trắng, tôm sú)
a. Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 đến tháng 11 hàng năm b. Địa điểm, số điểm quan trắc
- Địa điểm quan trắc: Địa điểm thực hiện quan trắc được thực hiện tại 03 vùng nuôi chính của tỉnh, bao gồm: Vùng nuôi tôm nước lợ quanh đầm Cù Mông; vùng nuôi tôm nước lợ quanh đầm Ô Loan; vùng nuôi NTTS hạ lưu sông Bàn Thạch.
- Số điểm quan trắc: 08 điểm, trong đó: 06 điểm vùng nước cấp (Vùng nuôi tôm nước lợ quanh đầm Cù Mông; vùng nuôi tôm nước lợ quanh đầm Ô Loan; vùng nuôi NTTS hạ lưu sông Bàn Thạch) và 02 ao nuôi tôm nước lợ đại diện vùng nuôi được lựa chọn từ 02 trong số 03 vùng nuôi tôm nước lợ chính của tỉnh.
c. Thông số (chỉ tiêu), tần suất quan trắc môi trường nuôi tôm nước lợ
- Mẫu nước nguồn cấp:
+ Thủy lý, thủy hóa và vi sinh vật: Nhiệt độ, oxy hòa tan, độ mặn, pH, EC, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, độ kiềm, TSS, Coliform; tần suất quan trắc: 2 đợt/tháng (18 đợt/năm).
+ Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Photpho hữu cơ, nhóm Clo hữu cơ) và kim loại nặng (Cd, Hg, As và Pb); tần suất quan trắc: 03 đợt/năm.
- Mẫu nước trong ao nuôi: Nhiệt độ nước, DO, pH, EC, Độ mặn, độ kiềm, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, COD; tần suất quan trắc: 02 đợt/tháng.
1.1.2. Vùng nuôi tôm hùm lồng, bè.
a. Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 đến tháng 11 hằng năm.
b. Địa điểm, số điểm quan trắc
- Địa điểm quan trắc: Vùng NTTS lồng, bè thuộc đầm Cù Mông và vịnh Xuân Đài.
- Số điểm quan trắc: 03 điểm; mỗi điểm thu mẫu, phân tích theo 02 tầng nước (tầng đáy cách đáy 0,5 - 1m và tầng giữa cách mặt từ 2 - 3m) và 01 mẫu trầm tích tầng đáy tương ứng.
c. Thông số (chỉ tiêu), tần suất quan trắc môi trường nuôi tôm hùm lồng, bè
- Mẫu nước vùng nuôi tôm hùm
+ Thủy lý, thủy hóa và vi sinh vật: Nhiệt độ, DO, pH, độ mặn. EC, N- NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS (tổng chất rắn lơ lửng), COD,
Coliform; tần suất: Tháng 3, 4 và tháng 9 đến tháng 11 tần suất quan trắc 02 đợt/tháng; tháng 5 đến tháng 8 tần suất quan trắc 04 đợt/tháng (26 đợt/năm).
+ Kim loại nặng (chỉ phân tích chỉ tiêu kim loại nặng trên mẫu nước tầng đáy hoặc tầng giữa): Cd, Hg, Pb, As; tần suất quan trắc: 03 đợt/năm.
- Mẫu trầm tích: pH đất, nhu cầu sử dụng oxy (SOD) chất hữu cơ (CHC), sulfur tổng số; sulfur tổng số, Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg; tần suất quan trắc: 02 đợt/tháng (18 đợt/năm).
1.1.3. Đối với vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt
a. Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 đến tháng 11 hằng năm.
b. Địa điểm, số điểm quan trắc
- Địa điểm quan trắc: Vùng nuôi cá rô phi thương phẩm tại phường Ea Kao; vùng nuôi cá lồng, bè trên sông Krông Ana; vùng nuôi cá lồng, bè trên hồ thủy điện Srêpốk 3; khu vực nuôi cá tầm tại xã Nam Ka.
- Số điểm quan trắc: 07 điểm (04 điểm tại khu vực nguồn nước cấp; 03 điểm đại diện cho các ao, lồng/bè nuôi thủy sản (thuộc vùng nuôi: Ea Kao, Krông Ana và Srêpốk 3)).
c. Thông số (chỉ tiêu), tần suất quan trắc môi trường nuôi cá rô phi và cá nuôi lồng, bè nước ngọt:
- Mẫu nước vùng nuôi:
+ Thủy lý, thủy hóa và vi sinh vật: Nhiệt độ nước, DO, pH, N-NH4+, N-NO2-, N- NO3-, P-PO43-, H2S, sulfur tổng số, COD, TSS, Mật độ và thành phần tảo độc, Coliform; tần suất quan trắc: 02 đợt/tháng (18 đợt/năm).
+ Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Photpho hữu cơ, nhóm Clo hữu cơ) và kim loại nặng (Cd, Hg, Pb); tần suất quan trắc: 03 đợt/năm.
- Mẫu nước trong ao nuôi/lồng nuôi:
+ Thủy lý, thủy hóa và vi sinh vật: Nhiệt độ nước, DO, pH, Độ kiềm, N- NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, sulfur tổng số, TSS, COD, Coliform.
d. Thông số (chỉ tiêu), tần suất quan trắc môi trường Vùng nuôi cá tầm (cá nước lạnh): Nhiệt độ nước, DO, pH, EC, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, COD, thuốc BVTV, Cd, Hg và Pb; tần suất quan trắc: 02 đợt/tháng.
(Vị trí, địa điểm quan trắc theo phụ lục 01 đính kèm)
1.2. Quan trắc, giám sát môi trường NTTS đột xuất
- Khi môi trường có diễn biến bất thường (mưa, nắng nóng kéo dài); khi khu vực NTTS xảy ra dịch bệnh; khi môi trường vùng nuôi có dấu hiệu ô nhiễm, tích tụ chất hữu cơ; tảo nở hoa tại vùng nuôi tôm hùm, vùng nuôi tôm nước lợ, vùng nuôi cá nước ngọt tập trung của tỉnh.
- Thông số, tần suất quan trắc giám sát:
+ Thông số quan trắc môi trường đột xuất, dựa trên các thông số quan trắc và giám sát môi trường thường xuyên tại các vùng nuôi và tùy theo tình hình thực tế để xác định, lựa chọn các thông số phù hợp.
+ Dự kiến kinh phí thực hiện khoản 10% kinh phí thực hiện quan trắc thường xuyên theo hướng dẫn tại Quyết định 513/QĐ-TCTS-NTTS ngày 28/12/2021 của Tổng cục Thủy sản (nay Cục Thủy sản và Kiểm ngư).
2. Xử lý số liệu, thông tin, tuyên truyền, báo cáo kết quả quan trắc
2.1. Xử lý số liệu
- Thông số môi trường được xử lý, đánh giá chất lượng môi trường theo chỉ số VN-WQI theo hướng dẫn của Tổng cục Thủy sản (nay Cục Thủy sản và Kiểm ngư) tại Quyết định 513/QĐ-TCTS-NTTS ngày 28/12/2021.
- So sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, đối tượng nuôi, khuyến cáo phương pháp xử lý phù hợp.
- Kết quả quan trắc, thông báo định kỳ, báo cáo tổng hợp hàng quý và hàng năm được lưu trữ bằng văn bản giấy, văn bản số; cập nhật thông tin lên hệ thống CSDL của Tổng cục Thủy sản.
2.2. Thông tin, tuyên truyền, báo cáo kết quả quan trắc
Thông tin trực tiếp đến người dân bằng các hình thức khác nhau: Nhắn tin qua điện thoại di động; thông báo, hướng dẫn bằng văn bản theo quy định; phát bản tin qua hệ thống đài phát thanh các địa phương.
Dự kiến khoảng 1.000 thuê bao di động nhận tin nhắn kết quả quan trắc.
2.3. Báo cáo: Chế độ báo cáo gồm báo cáo định kỳ, báo cáo tổng hợp… và báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
- Nội dung: Phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn người dân các biện pháp xử lý về môi trường; phổ biến các quy định pháp luật liên quan theo Luật Thủy sản, Luật An toàn thực phẩm, Luật Bảo vệ môi trường,....
- Số lượng: 02 hội nghị/năm × 50 đại biểu/hội nghị.
- Thành phần: Đại diện Lãnh đạo Chi cục Thủy sản và Biển đảo, đại diện Chi cục Chăn nuôi và Thú y, đại diện Phòng Kinh tế/Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị có NTTS, lãnh đạo UBND xã/phường có NTTS và cán bộ phụ trách thủy sản trên địa bàn xã/phường có NTTS, một số hộ dân NTTS trên địa bàn xã/phường có NTTS.
- Thời gian: 01 ngày/hội nghị.
III. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Dự toán kinh phí Quan trắc, cảnh báo môi trường các vùng nuôi trồng thủy sản 01 năm: 1.500.000.000 đồng. Trong đó:
- Thu và phân tích mẫu: 1.364.329.243 đồng/năm.
- Thuê dịch vụ tin nhắn: 50.000.000 đồng/năm.
- Hội nghị tuyên truyền, tập huấn: 21.720.000 đồng/năm.
- Chi khác (Chi phí kiểm tra, giám sát thu và lấy mẫu; Chi phí thực hiện tuyển chọn nhà thầu thực hiện Quan trắc, cảnh báo môi trường các vùng nuôi trồng thủy sản): 63.950.757 đồng/năm.
2. Dự toán kinh phí Quan trắc, cảnh báo môi trường các vùng nuôi trồng thủy sản từ năm 2026 -2030: 1.500.000.000 đồng/năm x 05 năm = 7.500.000.000 đồng. Trong đó:
- Thu và phân tích mẫu: 6.821.646.215 đồng.
- Thuê dịch vụ tin nhắn: 250.000.000 đồng.
- Hội nghị tuyên truyền, tập huấn: 108.600.000 đồng.
- Chi khác (Chi phí kiểm tra, giám sát thu và lấy mẫu; Chi phí thực hiện tuyển chọn nhà thầu thực hiện Quan trắc, cảnh báo môi trường các vùng nuôi trồng thủy sản): 319.753.785 đồng
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường:
- Tham mưu UBND tỉnh lựa chọn hình thức phù hợp (đấu thầu rộng rãi, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ…) để thực hiện công tác quan trắc môi trường nuôi trồng thủy sản theo đúng quy định.
- Chủ trì, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện kế hoạch, xây dựng Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp thực hiện chức năng quản lý, bảo vệ môi trường các vùng NTTS nói riêng và các vùng đầm, vịnh, biển nói chung; quản lý các nguồn xả thải vào đầm, vịnh, nhất là nguồn thải từ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất ven đầm, vịnh, biển.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả các chương trình quan trắc, cảnh báo chất lượng môi trường các vùng NTTS tập trung, tham mưu UBND tỉnh các giải pháp và biện pháp quản lý, hạn chế sự cố môi trường xảy ra.
- Tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định.
- Xây dựng, hướng dẫn thực hiện lịch mùa vụ, đối tượng và cơ cấu thủy sản nuôi trồng phù hợp với từng địa phương.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường tại các vùng NTTS.
- Triển khai hướng dẫn các biện pháp phòng trị bệnh trong NTTS, hướng dẫn các biện pháp xử lý, quản lý thủy sản nuôi bị dịch bệnh, không xả thải nước thải, thủy sản bệnh, chết chưa qua xử lý vào môi trường tự nhiên gây ô nhiễm môi trường chung.
- Tổ chức tập huấn về kỹ thuật nuôi, các biện pháp cải tạo ao đìa, vệ sinh lồng bè, quản lý, chăm sóc, bảo vệ môi trường nuôi; hướng dẫn người dân áp dụng các biện pháp an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và an toàn môi trường trong NTTS, xây dựng các mô hình nuôi thân thiện, bảo vệ môi trường, …
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường và căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí dự toán kinh phí chi thường xuyên để đơn vị thực hiện theo quy định.
- Tổ chức hướng dẫn, vận động các cơ sở NTTS thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa dịch bệnh cho thủy sản nuôi; tổ chức thu gom rác thải, chất thải, thức ăn dư thừa từ các hoạt động NTTS; tuân thủ mùa vụ thả nuôi theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Môi trường; sử dụng thức ăn, chế phẩm sinh học, kháng sinh, hóa chất nằm trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam, thông tin kịp thời cho cơ quan chức năng khi môi trường vùng nuôi có những biến đổi bất thường hoặc tình hình dịch bệnh.
- Chủ động bố trí nguồn ngân sách của địa phương để thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại các vùng ven đầm, vịnh và các vùng NTTS. Triển khai hoạt động thu gom chất thải từ nuôi trồng thủy sản ở lồng bè đưa vào bờ để được xử lý theo quy định.
- Kiểm tra, xử lý các cơ sở, cá nhân vi phạm cam kết, quy định bảo vệ môi trường theo quy định.
- Chỉ đạo Phòng Kinh tế/ Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phổ biến kịp thời kết quả quan trắc, cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh trên các phương tiện thông tin đến các xã, phường, hộ nuôi, vùng nuôi.
4. Các cơ sở sản xuất giống, NTTS thương phẩm:
- Chủ cơ sở có trách nhiệm giám sát chất lượng nước cấp, nước thải của cơ sở sản xuất.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý NTTS trong quan trắc, giám sát và cảnh báo môi trường NTTS.
- Theo dõi các diễn biến bất thường của môi trường NTTS và báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về NTTS tại địa phương.
Trên đây là Kế hoạch Quan trắc, cảnh báo môi trường tại một số vùng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2026 - 2030./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ QUAN TRẮC, CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG TẠI MỘT
SỐ VÙNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2026- 2030
(Kèm
theo Kế hoạch số 0134/KH-UBND ngày 25/11/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
|
TT |
Tên điểm quan trắc |
Kiểu/loại quan trắc |
Vị trí lấy mẫu (theo tọa độ VN-2000) |
Mô tả điểm quan trắc |
Ghi chú |
|
|
X |
Y |
|
||||
|
I |
Vùng nuôi trồng thủy sản thuộc đầm Cù Mông và vịnh Xuân Đài |
|||||
|
1 |
Xuân Lộc (xã Xuân Lộc) |
Quan trắc tác động |
574945.0 |
1506250.8 |
Nguồn nước cấp cho vùng nuôi tôm nước lợ |
Vùng nuôi có diện tích từ 10 ha trở lên đối với nuôi thâm canh và bán thâm canh |
|
2 |
Xuân Cảnh (xã Xuân Cảnh) |
Quan trắc tác động |
583593.4 |
1498499.1 |
Nguồn nước cấp cho vùng nuôi tôm nước lợ |
|
|
3 |
Xuân Thịnh (đầm Cù Mông, phường Sông Cầu) |
Quan trắc tác động |
5836047.4 |
1494936.9 |
Vùng nuôi tôm hùm |
Vùng nuôi có thể tích 1.000 m3 trở lên đối với nuôi lồng, bè |
|
4 |
Xuân Phương (vịnh Xuân Đài, phường Sông Cầu |
Quan trắc tác động |
583551.36 |
1487505.76 |
Vùng nuôi tôm hùm |
|
|
5 |
Xuân Thành (Vịnh Xuân Đài, phường Sông Cầu) |
Quan trắc tác động |
579717.1 |
1484403.3 |
Vùng nuôi tôm hùm |
|
|
6 |
Ao nuôi tôm nước lợ đại diện đầm Cù Mông |
Quan trắc tác động |
Vị trí lấy mẫu theo thực tế lấy mẫu |
Vị trí lấy mẫu theo thực tế khi lấy mẫu |
Ao nuôi tôm nước lợ đại diện |
|
|
II |
Vùng nuôi tôm nước lợ quanh đầm Ô Loan |
|||||
|
7 |
An Hòa Hải (xã Ô Loan) |
Quan trắc tác động |
584740.5 |
1470850.6 |
Nguồn nước cấp cho vùng nuôi tôm nước lợ |
Vùng nuôi có diện tích từ 10 ha trở lên đối với nuôi thâm canh và bán thâm canh. |
|
8 |
An Cư (xã Ô Loan) |
Quan trắc tác động |
583154.9 |
1470850.6 |
Nguồn nước cấp cho vùng nuôi tôm nước lợ |
|
|
9 |
Ao nuôi tôm nước lợ đại diện quanh đầm Ô Loan |
Quan trắc tác động |
Vị trí lấy mẫu theo thực tế lấy mẫu |
Vị trí lấy mẫu theo thực tế khi lấy mẫu |
Ao nuôi tôm nước lợ đại diện |
|
|
III |
Vùng nuôi NTTS hạ lưu sông Bàn Thạch |
|||||
|
10 |
Hòa Hiệp Nam (phường Hòa Hiệp) |
Quan trắc tác động |
597996.4 |
1431770.6 |
Nguồn nước cấp cho vùng nuôi tôm nước lợ |
Vùng nuôi có diện tích từ 10 ha trở lên đối với nuôi |
|
11 |
Hòa Xuân Đông ( xã Hòa Xuân) |
Quan trắc tác động |
595040.2 |
1433327.5 |
Nguồn nước cấp cho vùng nuôi tôm nước lợ |
thâm canh và bán thâm canh. |
|
12 |
Ao nuôi tôm nước lợ đại diện hạ lưu sông Bàn Thạch |
Quan trắc tác động |
Vị trí lấy mẫu theo thực tế lấy mẫu |
Vị trí lấy mẫu theo thực tế khi lấy mẫu |
Ao nuôi tôm nước lợ đại diện |
|
|
IV |
Vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt |
|||||
|
13 |
Phường Ea Kao |
Quan trắc tác động |
449860.65 |
1393759.88 |
Vùng nuôi cá rô phi thương phẩm |
Vùng nuôi có từ 10 ha trở lên đối với hình thức nuôi thâm canh và bán thâm canh. |
|
Vị trí lấy mẫu theo thực tế lấy mẫu |
Vị trí lấy mẫu theo thực tế lấy mẫu |
Ao nuôi cá rô phi thương phẩm đại diện |
||||
|
14 |
Xã Ea Na |
Quan trắc tác động |
443253.52 |
1382289.95 |
Vùng nuôi cá lồng bè nước ngọt trên sông Krông Ana |
Vùng nuôi có thể tích 1.000 m3 trở lên trở lên đối với nuôi lồng, bè. |
|
Vị trí lấy mẫu theo thực tế lấy mẫu |
Vị trí lấy mẫu theo thực tế lấy mẫu |
Lồng, bè nuôi đại diện |
||||
|
15 |
Xã Ea Nuôl |
Quan trắc tác động |
435049.68 |
1410075.86 |
Vùng nuôi cá lồng bè nước ngọt trên hồ thủy điện Srêpốk 3 |
|
|
Vị trí lấy mẫu theo thực tế lấy mẫu |
Vị trí lấy mẫu theo thực tế lấy mẫu |
Lồng, bè nuôi đại diện |
||||
|
16 |
Xã Nam Ka |
Quan trắc tác động |
450549.13 |
1358013.29 |
Khu vực nuôi cá tầm (cá nước lạnh) thuộc xã Nam Ka |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ QUAN TRẮC VÀ CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẠI MỘT SỐ VÙNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
LẮK, GIAI ĐOẠN 2026 -2030
(Kèm theo Kế hoạch số 0134/KH-UBND ngày 25/11/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
|
TT |
Chỉ tiêu |
Tần suất (đợt/tháng) |
Số điểm |
Số mẫu phân tích trên điểm |
Số đợt quan trắc/năm |
Số lượng (mẫu) |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
|
I |
Quan trắc và cảnh báo môi trường NTTS |
1.364.329.243 |
|
||||||
|
1 |
Quan trắc và cảnh báo môi trường NTTS thường xuyên |
1.311.038.946 |
|
||||||
|
1.1 |
Vùng nuôi tôm nước lợ: Tần suất quan trắc: 18 đợt/năm; Tháng 3 - 11 (theo đơn Đơn giá quan trắc và phân tích chất lượng nước biển của của Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018) |
428.418.252 |
|
||||||
|
1.1.1 |
Mẫu nước nguồn cấp |
356.104.944 |
|
||||||
|
a |
Các chỉ tiêu thủy lý, thủy hóa, vi sinh vật |
257.625.360 |
|
||||||
|
- |
Nhiệt độ nước (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
95.614 |
10.326.312 |
STT 6, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Oxy hòa tan (DO) (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
109.451 |
11.820.708 |
STT 12, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
pH (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
97.211 |
10.498.788 |
STT 11, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Độ mặn (Quan trắc ngoài hiện tường) |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
87.652 |
9.466.416 |
SST 7, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
EC ( Quan trắc ngoài hiện trường |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
98.521 |
10.640.268 |
STT 13, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
N-NH4+ (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
268.255 |
28.971.540 |
STT 16, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
N-NO2- (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
217.896 |
23.532.768 |
STT 17PL 6, QĐ 66 |
|
- |
N-NO3-(Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
215.016 |
23.221.728 |
STT 18PL 6, QĐ 66 |
|
- |
P-PO43- (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
201.757 |
21.789.756 |
STT 20PL 6, QĐ 66 |
|
- |
H2S (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
199.868 |
21.585.744 |
STT 26PL 6, QĐ 66 |
|
- |
TSS(Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
115.787 |
12.504.996 |
STT 29PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Độ kiềm (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
139.406 |
15.055.848 |
Giá tham khảo chỉ tiêu độ cứng STT11 PL4 QĐ66 |
|
- |
Coliform (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
6 |
1 |
18 |
108 |
538.986 |
58.210.488 |
STT31 PL6; QĐ 66 |
|
b |
Thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng |
98.479.584 |
|
||||||
|
- |
Thuốc bảo vệ thực vật nhóm Photpho hữu cơ (Phân tích trong phòng PKN) |
3 (đợt/năm) |
6 |
1 |
3 |
18 |
1.817.592 |
32.716.656 |
STT52 PL6; QĐ66 |
|
- |
Thuốc bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ (Phân tích trong phòng PKN) |
3 (đợt/năm) |
6 |
1 |
3 |
18 |
1.817.566 |
32.716.188 |
STT 51 PL6; QĐ 66 |
|
- |
Cd (Phân tích trong phòng PKN) |
3 (đợt/năm) |
6 |
1 |
3 |
18 |
434.288 |
7.817.184 |
STT 39PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Hg (Phân tích trong phòng PKN) |
3 (đợt/năm) |
6 |
1 |
3 |
18 |
483.543 |
8.703.774 |
STT 41PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Pb (Phân tích trong phòng PKN) |
3 (đợt/năm) |
6 |
1 |
3 |
18 |
434.228 |
7.816.104 |
STT 38PL 6, QĐ 66 |
|
- |
As (Phân tích trong phòng PKN) |
3 (đợt/năm) |
6 |
1 |
3 |
18 |
483.871 |
8.709.678 |
STT 40, PL 6; QĐ 66 |
|
1.1.2 |
Mẫu nước trong ao nuôi |
72.313.308 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhiệt độ nước (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
95.614 |
3.442.104 |
STT 6, PL 6, QĐ 66 |
|
2 |
Oxy hòa tan (DO) (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
109.451 |
3.940.236 |
STT 12, PL 6, QĐ 66 |
|
3 |
pH (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
97.211 |
3.499.596 |
STT 11, PL 6, QĐ 66 |
|
4 |
Độ mặn (Quan trắc ngoài hiện tường) |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
87.652 |
3.155.472 |
SST 7, PL 6, QĐ 66 |
|
5 |
EC (Quan trắc ngoài hiện trường |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
98.521 |
3.546.756 |
STT 13, PL 6, QĐ 66 |
|
6 |
N-NH4+ (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
268.255 |
9.657.180 |
STT 16, PL 6, QĐ 66 |
|
7 |
N-NO2- (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
217.896 |
7.844.256 |
STT 17PL 6, QĐ 66 |
|
8 |
N-NO3-(Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
215.016 |
7.740.576 |
STT 18PL 6, QĐ 66 |
|
9 |
P-PO43- (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
201.757 |
7.263.252 |
STT 20PL 6, QĐ 66 |
|
10 |
H2S (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
199.868 |
7.195.248 |
STT 26PL 6, QĐ 66 |
|
11 |
TSS(Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
115.787 |
4.168.332 |
STT 29PL 6, QĐ 66 |
|
12 |
Độ kiềm(Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
139.406 |
5.018.616 |
Giá tham khảo chỉ tiêu độ cứng STT11 PL4 QĐ66 |
|
13 |
COD(Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
2 |
1 |
18 |
36 |
162.269 |
5.841.684 |
STT27 PL6; QĐ 66 |
|
1.2 |
Vùng nuôi tôm hùm lồng bè. Tần suất quan trắc: 26 đợt/năm; Tháng 3, 4 và tháng 9 - tháng 11 tần suất quan trắc 02 đợt/tháng; tháng 5 - tháng 8 tần suất 4 đợt/năm (theo đơn Đơn giá quan trắc và phân tích chất lượng nước biển của của Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018) |
590.542.236 |
|
||||||
|
a |
Các chỉ tiêu thủy lý, thủy hóa, vi sinh vật |
375.692.148 |
|
||||||
|
- |
Nhiệt độ nước (Quan trắc ngoài hiện trường) |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
95.614 |
14.915.784 |
STT 6, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Oxy hòa tan (DO) (Quan trắc ngoài hiện trường) |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
109.451 |
17.074.356 |
STT 12, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
pH (Quan trắc ngoài hiện trường) |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
97.211 |
15.164.916 |
STT 11, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Độ mặn (Quan trắc ngoài hiện tường) |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
87.652 |
13.673.712 |
SST 7, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
EC (Quan trắc ngoài hiện trường |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
98.521 |
15.369.276 |
STT 13, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
N-NH4+ (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
268.255 |
41.847.780 |
STT 16, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
N-NO2- (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
217.896 |
33.991.776 |
STT 17PL 6, QĐ 66 |
|
- |
N-NO3-(Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
215.016 |
33.542.496 |
STT 18PL 6, QĐ 66 |
|
- |
P-PO43- (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
201.757 |
31.474.092 |
STT 20PL 6, QĐ 66 |
|
- |
H2S (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
199.868 |
31.179.408 |
STT 26PL 6, QĐ 66 |
|
- |
TSS(Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
115.787 |
18.062.772 |
STT 29PL 6, QĐ 66 |
|
- |
COD(Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
162.269 |
25.313.964 |
STT 27PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Coliform(Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
2 |
26 |
156 |
538.986 |
84.081.816 |
STT31 PL6,QĐ 66 |
|
b |
Kim loại nặng |
16.523.370 |
|
||||||
|
- |
Cd (Phân tích trong phòng PKN) |
3 (đợt/năm) |
3 |
1 |
3 |
9 |
434.288 |
3.908.592 |
STT 39PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Hg (Phân tích trong phòng PKN) |
3 (đợt/năm) |
3 |
1 |
3 |
9 |
483.543 |
4.351.887 |
STT 41PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Pb (Phân tích trong phòng PKN) |
3 (đợt/năm) |
3 |
1 |
3 |
9 |
434.228 |
3.908.052 |
STT 38PL 6, QĐ 66 |
|
- |
As (Phân tích trong phòng PKN) |
3 (đợt/năm) |
3 |
1 |
3 |
9 |
483.871 |
4.354.839 |
STT 40, PL 6; QĐ 66 |
|
c |
Mẫu trầm tích |
198.326.718 |
|
||||||
|
- |
pH đất (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
1 |
18 |
54 |
97.211 |
5.249.394 |
STT 11, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Nhu cầu sử dụng oxy (SOD);(Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
1 |
18 |
54 |
179.015 |
9.666.810 |
Giá tham khảo chỉ tiêu BOD5 |
|
- |
Chất hữu cơ (CHC); (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
1 |
18 |
54 |
359.833 |
19.430.982 |
STT65 PL6, QĐ 66 |
|
- |
Sulfua tổng số (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
1 |
18 |
54 |
199.868 |
10.792.872 |
STT 26PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Cd (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
1 |
18 |
54 |
492.859 |
26.614.386 |
STT 58PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Hg (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
1 |
18 |
54 |
532.555 |
28.757.970 |
STT 59PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Pb (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
1 |
18 |
54 |
492.859 |
26.614.386 |
STT 57PL 6, QĐ 66 |
|
- |
As (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
1 |
18 |
54 |
532.555 |
28.757.970 |
STT 58, PL 6; QĐ 66 |
|
- |
Cu (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
1 |
18 |
54 |
392.981 |
21.220.974 |
STT 60, PL 6; QĐ 66 |
|
- |
Zn (Phân tích trong phòng PKN) |
|
3 |
1 |
18 |
54 |
392.981 |
21.220.974 |
STT 61, PL 6; QĐ 66 |
|
1.3 |
Vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt (theo đơn giá quan trắc và phân tích môi trường nước mặt lục địa của Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018) |
292.078.458 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Vùng nuôi cá rô phi và cá lồng bè nước ngọt |
236.721.708 |
|
||||||
|
1.3.1.1 |
Mẫu nước vùng nuôi |
134.162.586 |
|
||||||
|
a |
Các chỉ tiêu thủy lý, thủy hóa, vi sinh vật |
104.441.886 |
|
||||||
|
- |
Nhiệt độ nước (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
47.172 |
2.547.288 |
STT 1, PL 2, QĐ 66 |
|
- |
Oxy hòa tan (DO) (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
48.440 |
2.615.760 |
STT 4, PL 2, QĐ 66 |
|
- |
pH (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
50.679 |
2.736.666 |
STT 2, PL 2, QĐ 66 |
|
- |
N-NH4+ (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
150.161 |
8.108.694 |
STT 12, PL 2, QĐ 66 |
|
- |
N-NO2- (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
159.593 |
8.618.022 |
STT 13,PL 2, QĐ 66 |
|
- |
N-NO3-(Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
176.989 |
9.557.406 |
STT 14PL 2, QĐ 66 |
|
- |
P-PO43- (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
180.169 |
9.729.126 |
STT 18PL 2, QĐ 66 |
|
- |
H2S (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
179.362 |
9.685.548 |
STT 17PL 2, QĐ 66 |
|
- |
TSS (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
95.020 |
5.131.080 |
STT 9PL 2, QĐ 66 |
|
- |
COD (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
175.162 |
9.458.748 |
STT 11PL 2, QĐ 66 |
|
- |
Coliform (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
497.090 |
26.842.860 |
STT33 PL2; QĐ 66 |
|
- |
Tảo độc (mật độ, thành phần) (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
174.272 |
9.410.688 |
STT71 PL6; QĐ 66 |
|
b |
Thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng |
29.720.700 |
|
||||||
|
- |
Thuốc bảo vệ thực vật nhóm Photpho hữu cơ (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
3 |
1 |
3 |
9 |
1.035.809 |
9.322.281 |
STT37 PL2; QĐ66 |
|
- |
Thuốc bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ(PKN) |
3 đợt/năm |
3 |
1 |
3 |
9 |
1.035.809 |
9.322.281 |
STT 36 PL2; QĐ 66 |
|
- |
Cd (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
3 |
1 |
3 |
9 |
414.197 |
3.727.773 |
STT 23PL 2, QĐ 66 |
|
- |
Hg (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
3 |
1 |
3 |
9 |
402.288 |
3.620.592 |
STT 25PL 2, QĐ 66 |
|
- |
Pb (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
3 |
1 |
3 |
9 |
414.197 |
3.727.773 |
STT 22PL 2, QĐ 66 |
|
1.3.1.2 |
Mẫu nước ao nuôi |
102.559.122 |
|
||||||
|
1 |
Nhiệt độ nước (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
47.172 |
2.547.288 |
STT 1, PL 2, QĐ 66 |
|
2 |
Oxy hòa tan (DO) (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
48.440 |
2.615.760 |
STT 4, PL 2, QĐ 66 |
|
3 |
pH (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
50.679 |
2.736.666 |
STT 2, PL2, QĐ 66 |
|
4 |
Độ kiềm (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
139.406 |
7.527.924 |
Giá tham khảo chỉ tiêu độ cứng STT11 PL4 QĐ66 |
|
5 |
N-NH4+ (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
150.161 |
8.108.694 |
STT 12, PL 2, QĐ 66 |
|
6 |
N-NO2- (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
159.593 |
8.618.022 |
STT 13,PL 2, QĐ 66 |
|
7 |
N-NO3- (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
176.989 |
9.557.406 |
STT 14PL 2, QĐ 66 |
|
8 |
P-PO43- (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
180.169 |
9.729.126 |
STT 18PL 2, QĐ 66 |
|
9 |
Sulfur tổng số (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
179.362 |
9.685.548 |
STT 17PL 2, QĐ 66 |
|
10 |
TSS (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
95.020 |
5.131.080 |
STT 9PL 2, QĐ 66 |
|
11 |
Coliform (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
497.090 |
26.842.860 |
STT33 PL2; QĐ 66 |
|
12 |
COD (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
175.162 |
9.458.748 |
STT11 PL2; QĐ 66 |
|
1.3.2 |
Vùng nuôi cá tầm (cá nước lạnh) |
55.356.750 |
|
||||||
|
a |
Các chỉ tiêu thủy lý, thủy hóa, vi sinh vật |
25.636.050 |
|
||||||
|
- |
Nhiệt độ nước (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
1 |
1 |
18 |
18 |
47.172 |
849.096 |
STT 1, PL 2, QĐ 66 |
|
- |
Oxy hòa tan (DO) (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
1 |
1 |
18 |
18 |
48.440 |
871.920 |
STT 4, PL 2, QĐ 66 |
|
- |
pH (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
1 |
1 |
18 |
18 |
50.679 |
912.222 |
STT 2, PL 2, QĐ 66 |
|
- |
EC (Quan trắc ngoài hiện trường) |
2 |
3 |
1 |
18 |
54 |
53.826 |
2.906.604 |
STT 7, PL 2, QĐ 66 |
|
- |
N-NH4+ (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
1 |
1 |
18 |
18 |
150.161 |
2.702.898 |
STT 12, PL 2, QĐ 66 |
|
- |
N-NO2- (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
1 |
1 |
18 |
18 |
159.593 |
2.872.674 |
STT 13,PL 2, QĐ 66 |
|
- |
N-NO3-(Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
1 |
1 |
18 |
18 |
176.989 |
3.185.802 |
STT 14PL 2, QĐ 66 |
|
- |
P-PO43- (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
1 |
1 |
18 |
18 |
180.169 |
3.243.042 |
STT 18PL 2, QĐ 66 |
|
- |
H2S (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
1 |
1 |
18 |
18 |
179.362 |
3.228.516 |
STT 17PL 5, QĐ 66 |
|
- |
TSS (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
1 |
1 |
18 |
18 |
95.020 |
1.710.360 |
STT 9PL 6, QĐ 66 |
|
- |
COD (Phân tích trong phòng PKN) |
2 |
1 |
1 |
18 |
18 |
175.162 |
3.152.916 |
STT 11PL 5, QĐ 66 |
|
b |
Thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng |
29.720.700 |
|
||||||
|
- |
Thuốc bảo vệ thực vật nhóm Photpho hữu cơ (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
3 |
1 |
3 |
9 |
1.035.809 |
9.322.281 |
STT37 PL2; QĐ66 |
|
- |
Thuốc bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ (PKN) |
3 đợt/năm |
3 |
1 |
3 |
9 |
1.035.809 |
9.322.281 |
STT 36 PL2; QĐ 66 |
|
- |
Cd (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
3 |
1 |
3 |
9 |
414.197 |
3.727.773 |
STT 23PL 2, QĐ 66 |
|
- |
Hg (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
3 |
1 |
3 |
9 |
402.288 |
3.620.592 |
STT 25PL 2, QĐ 66 |
|
- |
Pb (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
3 |
1 |
3 |
9 |
414.197 |
3.727.773 |
STT 22PL 2, QĐ 66 |
|
2 |
Quan trắc môi trường đột xuất |
53.290.297 |
|
||||||
|
2.1 |
Vùng nuôi tôm hùm lồng bè (theo đơn giá Đơn giá quan trắc và phân tích chất lượng nước biển của Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018) |
24.082.830 |
|
||||||
|
- |
Nhiệt độ nước (Quan trắc ngoài hiện trường) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
95.614 |
956.140 |
STT 6, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Oxy hòa tan (DO) (Quan trắc ngoài hiện trường) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
109.451 |
1.094.510 |
STT 12, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
pH (Quan trắc ngoài hiện trường) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
97.211 |
972.110 |
STT 11, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Độ mặn (Quan trắc ngoài hiện tường) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
87.652 |
876.520 |
SST 7, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
EC (Quan trắc ngoài hiện trường |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
98.521 |
985.210 |
STT 13, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
N-NH4+ (Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
268.255 |
2.682.550 |
STT 16, PL 6, QĐ 66 |
|
- |
N-NO2- (Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
217.896 |
2.178.960 |
STT 17PL 6, QĐ 66 |
|
- |
N-NO3-(Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
215.016 |
2.150.160 |
STT 18PL 6, QĐ 66 |
|
- |
P-PO43- (Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
201.757 |
2.017.570 |
STT 20PL 6, QĐ 66 |
|
- |
H2S (Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
199.868 |
1.998.680 |
STT 26PL 6, QĐ 66 |
|
- |
TSS (Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
115.787 |
1.157.870 |
STT 29PL 6, QĐ 66 |
|
- |
COD (Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
162.269 |
1.622.690 |
STT 27PL 6, QĐ 66 |
|
- |
Coliform (Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
538.986 |
5.389.860 |
STT31 PL6,QĐ 66 |
|
2.2 |
Vùng nuôi tôm nước lợ (theo đơn giá đơn giá quan trắc và phân tích chất lượng nước biển của Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018) |
23.405.140 |
|
||||||
|
1 |
Nhiệt độ nước (Quan trắc ngoài hiện trường) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
95.614 |
956.140 |
STT 6, PL 6, QĐ 66 |
|
2 |
Oxy hòa tan (DO) (Quan trắc ngoài hiện trường) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
109.451 |
1.094.510 |
STT 12, PL 6, QĐ 66 |
|
3 |
pH (Quan trắc ngoài hiện trường) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
97.211 |
972.110 |
STT 11, PL 6, QĐ 66 |
|
4 |
Độ mặn (Quan trắc ngoài hiện tường) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
87.652 |
876.520 |
SST 7, PL 6, QĐ 66 |
|
5 |
EC (Quan trắc ngoài hiện trường |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
98.521 |
985.210 |
STT 13, PL 6, QĐ 66 |
|
6 |
N-NH4+ (Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
268.255 |
2.682.550 |
STT 16, PL 6, QĐ 66 |
|
7 |
N-NO2- (Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
217.896 |
2.178.960 |
STT 17PL 6, QĐ 66 |
|
8 |
N-NO3-(Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
215.016 |
2.150.160 |
STT 18PL 6, QĐ 66 |
|
9 |
P-PO43- (Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
201.757 |
2.017.570 |
STT 20PL 6, QĐ 66 |
|
10 |
H2S (Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
199.868 |
1.998.680 |
STT 26PL 6, QĐ 66 |
|
11 |
TSS(Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
115.787 |
1.157.870 |
STT 29PL 6, QĐ 66 |
|
12 |
Độ kiềm (Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
94.500 |
945.000 |
Giá tham khảo |
|
13 |
Coliform(Phân tích trong phòng PKN) |
10 đợt/năm |
|
|
|
10 |
538.986 |
5.389.860 |
STT31 PL6; QĐ 66 |
|
2.3 |
Vùng nuôi trồng thủy sản nước ngọt (theo đơn giá quan trắc và phân tích môi trường nước mặt lục địa của Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018) |
5.802.327 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhiệt độ nước (Quan trắc ngoài hiện trường) |
3 đợt/năm |
|
|
|
3 |
47.172 |
141.516 |
STT 1, PL 2, QĐ 66 |
|
2 |
Oxy hòa tan (DO) (Quan trắc ngoài hiện trường) |
3 đợt/năm |
|
|
|
3 |
48.440 |
145.320 |
STT 4, PL 2, QĐ 66 |
|
3 |
pH (Quan trắc ngoài hiện trường) |
3 đợt/năm |
|
|
|
3 |
50.679 |
152.037 |
STT 2, PL 2, QĐ 66 |
|
4 |
N-NH4+ (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
|
|
|
3 |
150.161 |
450.483 |
STT 12, PL 2, QĐ 66 |
|
5 |
N-NO2- (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
|
|
|
3 |
159.593 |
478.779 |
STT 13,PL 2, QĐ 66 |
|
6 |
N-NO3-(Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
|
|
|
3 |
176.989 |
530.967 |
STT 14PL 2, QĐ 66 |
|
7 |
P-PO43- (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
|
|
|
3 |
180.169 |
540.507 |
STT 18PL 2, QĐ 66 |
|
8 |
Sulfur tổng số (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
|
|
|
3 |
179.362 |
538.086 |
STT 17PL 2, QĐ 66 |
|
9 |
TSS (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
|
|
|
3 |
95.020 |
285.060 |
STT 9PL 2, QĐ 66 |
|
10 |
COD (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
|
|
|
3 |
175.162 |
525.486 |
STT 11PL 2, QĐ 66 |
|
11 |
Coliform (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
|
|
|
3 |
497.090 |
1.491.270 |
STT33 PL2; QĐ 66 |
|
12 |
Tảo độc (mật độ, thành phần) (Phân tích trong phòng PKN) |
3 đợt/năm |
|
|
|
3 |
174.272 |
522.816 |
STT72 PL2; QĐ 66 |
|
II |
Hội nghị, phổ biến tuyên truyền |
21.720.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuê, trang trí hội trường |
Ngày |
|
|
|
2 |
500.000 |
1.000.000 |
|
|
2 |
Bồi dưỡng báo cáo viên |
Buổi |
|
|
|
4 |
300.000 |
1.200.000 |
|
|
3 |
Phô tô tài liệu và văn phòng phẩm (50 bộ/lớp x 02 lớp) |
Bộ |
|
|
|
100 |
25.000 |
2.500.000 |
|
|
4 |
Giải khát giữa giờ đại biểu, báo cáo viên, cán bộ (50 người/lớp x 02 lớp) |
Người |
|
|
|
100 |
30.000 |
3.000.000 |
|
|
5 |
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu tham dự không hưởng lương (50 người/lớp x 02 lớp) |
Người |
|
|
|
100 |
100.000 |
10.000.000 |
|
|
6 |
Xăng, xe |
Lít |
|
|
|
120 |
21.000 |
2.520.000 |
|
|
7 |
Công tác phí CB tổ chức, báo cáo viên, lái xe (Lãnh đạo: 01, CBTC: 01, BCV: 02, lái xe: 01, định mức 150.000 đồng/người/ngày) |
Ngày |
|
|
|
2 |
750.000 |
1.500.000 |
|
|
III |
Thuê dịch vụ tin nhắn |
50.000.000 |
|
||||||
|
IV |
Chi khác (Chi phí kiểm tra, giám sát thu và lấy mẫu; Chi phí thực hiện tuyển chọn nhà thầu thực hiện Quan trắc, cảnh báo môi trường các vùng nuôi trồng thủy sản, các khoản chi khác liên quan...) |
63.950.757 |
|
||||||
|
Tổng ( I +II +III +IV) |
1.500.000.000 |
|
|||||||
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh