Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Chương trình hành động 84/CTHĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh do tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 84/CTHĐ-UBND
Ngày ban hành 31/03/2017
Ngày có hiệu lực 31/03/2017
Loại văn bản Văn bản khác
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Phạm Anh Tuấn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/CTHĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 31 tháng 3 năm 2017

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TU NGÀY 18/11/2016 CỦA TỈNH ỦY VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 của Tỉnh ủy Tiền Giang về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang xây dựng Chương trình hành động thực hiện với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 của Tỉnh ủy Tiền Giang về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

2. Quán triệt quan điểm, nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, người lao động và nhân dân về chủ trương của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường; tạo sự thống nhất giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh trong công tác bảo vệ môi trường; chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện ở từng cơ quan, đơn vị.

3. Quá trình phát triển kinh tế - xã hội phải đi đôi với công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ môi trường phải được lồng ghép trong các quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của từng ngành và địa phương với phương châm lấy phòng ngừa là chính, đi đôi với kiểm soát, xử lý ô nhiễm, khắc phục suy thoái, cải thiện môi trường; lấy bảo vệ sức khỏe nhân dân làm mục tiêu hàng đầu, kiên quyết loại bỏ những dự án có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh phải gắn liền với công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững, kiên quyết không vì lợi ích kinh tế trước mắt mà đánh đổi môi trường; không để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, kéo dài.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020

- Các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch và được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải vào môi trường.

- Các bệnh viện, trung tâm, trạm y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường: năm 2017 đạt tỷ lệ 50% trở lên, năm 2018 đạt tỷ lệ 70% trở lên, năm 2019 đạt tỷ lệ 90% trở lên, năm 2020 đạt tỷ lệ 100% và tiếp tục duy trì trong các năm tiếp theo.

- Tỷ lệ chất thải rắn y tế phát sinh được thu gom và xử lý đạt 100%; trong đó, năm 2017 đạt 95% trở lên, năm 2018 đạt 97% trở lên, năm 2019 đạt 100% và tiếp tục duy trì trong các năm tiếp theo.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường đạt 90%;

- Tỷ lệ bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng được thu gom và xử lý đạt trên 90%; trong đó, năm 2017 đạt 45% trở lên, năm 2018 đạt 60% trở lên, năm 2019 đạt 80% trở lên, năm 2020 đạt trên 90% và tiếp tục nâng cao trong các năm tiếp theo.

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường đạt trên 90%; trong đó, năm 2017 đạt trên 70%, năm 2018 đạt trên 80%, năm 2019 đạt trên 85%, năm 2020 đạt trên 90% và tiếp tục nâng cao trong các năm tiếp theo.

- Tỷ lệ chất thải phát sinh từ hoạt động chăn nuôi được thu gom và xử lý đạt trên 90%; trong đó, năm 2017 đạt 60% trở lên, năm 2018 đạt 70% trở lên, năm 2019 đạt 80% trở lên, năm 2020 đạt trên 90% và tiếp tục nâng cao trong các năm tiếp theo.

- Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh phấn đấu đạt 100%; trong đó, năm 2017 đạt 97,9% trở lên, năm 2018 đạt 98,2% trở lên, năm 2019 đạt 98,5% trở lên, năm 2020 đạt 99% và tiếp tục nâng cao trong các năm tiếp theo.

- Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước từ hệ thống cấp nước tập trung đạt chuẩn của Bộ Y tế đạt trên 90%; trong đó, năm 2017 đạt 86,7% trở lên, năm 2018 đạt 88% trở lên, năm 2019 đạt 89% trở lên, năm 2020 đạt trên 90% và tiếp tục nâng cao trong các năm tiếp theo.

- Các khu, cụm công nghiệp đang hoạt động phải có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường. Các doanh nghiệp thứ cấp xử lý nước thải ở cụm công nghiệp phải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường.

- Toàn bộ các khu, cụm công nghiệp; các cơ sở sản xuất kinh doanh (không đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1.000m3/ngày đêm trở lên) phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, quản lý.

- Hoàn thành Đề án di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục trên địa bàn tỉnh; chuẩn bị các điều kiện hạ tầng cần thiết đảm bảo đến năm 2020 có thể tiến hành việc di dời các cơ sở thuộc đối tượng phải di dời vào phân khu Khu vực công nghiệp Thạnh Tân theo lộ trình thời gian quy định.

- Hoàn thành quy hoạch và thực hiện lộ trình chuyển đổi các làng nghề sang mô hình khu, cụm công nghiệp làng nghề có hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.

- Đến năm 2020, tỉnh có thể chủ động trong việc xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn tỉnh.

- Phấn đấu xây dựng hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung cho 3 khu đô thị gồm thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy.

III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP

1. Thủ trưởng các ngành, các cấp tổ chức quán triệt và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho cán bộ, công chức viên chức và nhân dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng cấp thiết của công tác bảo vệ môi trường. Tiếp tục đẩy mạnh việc chỉ đạo thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 21/01/2009 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2016 của Ban chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường và các chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...