Quyết định 65/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu | 65/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 08/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Lương Trọng Quỳnh |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2025/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 28 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2022/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của Chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 642/TTr-SNNMT ngày 31 tháng 7 năm 2025; Báo cáo số 690/BC-SNNMT ngày 21 tháng 8 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3, như sau:
“1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng liên kết, dự án liên kết triển khai trên địa bàn từ 02 xã, phường trở lên.
b) Dự án liên kết có tổng mức đầu tư từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3, như sau:
“2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng liên kết triển khai trong phạm vi địa bàn quản lý, không phụ thuộc vào tổng mức đầu tư.
b) Dự án liên kết có tổng mức đầu tư dưới 10 (mười) tỷ đồng.”
Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 23/2022/QĐ- UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 9 năm 2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2025/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 28 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2022/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của Chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 642/TTr-SNNMT ngày 31 tháng 7 năm 2025; Báo cáo số 690/BC-SNNMT ngày 21 tháng 8 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3, như sau:
“1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng liên kết, dự án liên kết triển khai trên địa bàn từ 02 xã, phường trở lên.
b) Dự án liên kết có tổng mức đầu tư từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3, như sau:
“2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng liên kết triển khai trong phạm vi địa bàn quản lý, không phụ thuộc vào tổng mức đầu tư.
b) Dự án liên kết có tổng mức đầu tư dưới 10 (mười) tỷ đồng.”
Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 23/2022/QĐ- UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 9 năm 2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |