Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
| Số hiệu | 431/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 23/03/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 23/03/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
| Người ký | Mai Sơn |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 431/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 23 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2025/NĐ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành quy định một số chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2025-2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 27/TTr-SNV ngày 20/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2030.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cập nhật quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 23/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
STT |
Lĩnh vực/thủ tục hành chính |
Cơ chế giải quyết |
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) |
Thời hạn giải quyết của các cơ quan sau cắt giảm (ngày làm việc) |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
Ghi chú |
|||
|
Theo quy định |
sau cắt giảm |
Cơ quan phối hợp giải quyết |
Cơ quan giải quyết |
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
|
||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chính sách hỗ trợ đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài (Hỗ trợ chi phí học tập và vé máy bay) |
MC |
05 ngày |
05 ngày |
- |
05 ngày |
Không |
x |
x |
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
- Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 – (0204) 3831.818.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 431/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 23 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2025/NĐ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành quy định một số chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2025-2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 27/TTr-SNV ngày 20/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2030.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cập nhật quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 23/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
STT |
Lĩnh vực/thủ tục hành chính |
Cơ chế giải quyết |
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) |
Thời hạn giải quyết của các cơ quan sau cắt giảm (ngày làm việc) |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
Ghi chú |
|||
|
Theo quy định |
sau cắt giảm |
Cơ quan phối hợp giải quyết |
Cơ quan giải quyết |
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
|
||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chính sách hỗ trợ đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài (Hỗ trợ chi phí học tập và vé máy bay) |
MC |
05 ngày |
05 ngày |
- |
05 ngày |
Không |
x |
x |
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
- Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 – (0204) 3831.818.
- Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Giáo dục và Đào tạo: (0204) 3662.00.
II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Chính sách hỗ trợ đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài (Hỗ trợ chi phí học tập và vé máy bay)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày nhập học người học hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định hỗ trợ cho người học được hưởng chính sách (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết số 13/2025/NĐ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh). Trường hợp không hỗ trợ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có Quyết định hỗ trợ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức chi trả kinh phí hỗ trợ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Hình thức nộp hồ sơ: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện
- Địa điểm nộp hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 – (0204) 3831.818; Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Giáo dục và Đào tạo: (0204) 3662.00.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập và vé máy bay (Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này);
- Bản sao học bạ kết quả học tập cả năm lớp 12 (đối với người học tham gia học đại học);
- Bản sao Giấy báo nhập học (bản dịch ra tiếng Việt và được chứng thực);
- Biên lai hoặc phiếu thu mua vé máy bay theo thực tế;
- Bản sao thị thực visa nhập cảnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện
Sinh viên học đại học, học viên học thạc sĩ, tiến sĩ thường trú trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (gọi chung là người học) học các ngành, nhóm ngành phục vụ công nghiệp bán dẫn, AI (Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 13/2025/NĐ- HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh ) ở nước ngoài.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí học tập và vé máy bay cho người học thuộc đối tượng của chính sách.
- Trường hợp không hỗ trợ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không hỗ trợ.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập và vé máy bay (Mẫu số 01).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
1.10.1. Điều kiện hỗ trợ đào tạo
a) Cá nhân có thời gian thường trú trên địa bàn tỉnh Bắc Giang từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm có thông báo nhập học.
b) Không quá 40 tuổi tính đến thời điểm nhập học.
c) Học ngành, nhóm ngành phục vụ công nghiệp bán dẫn, AI theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
d) Có kết quả học tập cả năm lớp 12 đạt khá trở lên đối với trường hợp đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo đại học.
1.10.2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Mỗi người học chỉ được hỗ trợ một lần chi phí học tập và vé máy bay khi tham gia học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ kể từ ngày Nghị quyết số 13/2025/NĐ- HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực.
b) Người học đang theo học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ nghỉ học hoặc chuyển sang học ngành, nhóm ngành khác không thuộc quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 13/2025/NĐ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh phải bồi hoàn số tiền hỗ trợ chi phí học tập, vé máy bay và trả nợ tiền vay vốn trong thời hạn 12 tháng kể từ khi nghỉ học, chuyển ngành, nhóm ngành.
c) Ngoài nội dung hỗ trợ quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 điều này người học được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này nếu đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo từng chính sách.
1.11. Căn cứ pháp lý
Nghị quyết số 13/2025/NĐ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy định một số chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2025-2030.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ
trợ chi phí học tập/vé máy bay tham gia chương trình
đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
Họ và tên: ……………………………… Dân tộc: …….……. Nam/nữ: …….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………..…………….…
Nơi sinh: ………………………………………………………………………..
Số Thẻ CCCD: ……………… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: …..............…
Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………….…….
Số tài khoản (nếu có): ………………………tại: .……………………………...
Nơi thường trú: ……………………………………………………………..
Trình độ chuyên môn hiện nay: ………………… Chuyên ngành đào tạo: …...
Tên cơ sở đào tạo ở nước ngoài.......................................................................…
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………….….
Thời gian đào tạo từ ngày....... tháng...... năm....... đến ngày.......... tháng....... năm....... ; chuyên ngành đào tạo………………………..
Tôi chưa được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập/vé máy bay khi tham gia chương trình đào tạo trình độ đại học, sau đại học theo Nghị quyết số 13/2025/NQ- HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo ….. xem xét hỗ trợ theo quy định như sau: Hỗ trợ chi phí học tập: ..................... đồng; hỗ trợ vé máy bay:....................... đồng. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ.................... đồng (Số tiền bằng chữ ......................................).
Tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
…….., ngày .... tháng .... năm ……. |
…….., ngày .... tháng .... năm ……. |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh