Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018, tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 79/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2017
Ngày có hiệu lực 18/12/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018, TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13/7/2017 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa;

Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị phê chuẩn dự toán thu NSNN trên địa bàn, thu, chi NSĐP năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 978/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chủ yếu sau:

I. Tổng dự toán thu NSNN trên địa bàn:

21.817.000 triệu đồng

1. Thu nội địa:

13.142.000 triệu đồng

1.1. Thu tiền sử dụng đất:

2.500.000 triệu đồng

1.2. Thu nội địa còn lại:

10.642.000 triệu đồng

2. Thu thuế xuất nhập khẩu:

8.675.000 triệu đồng

II. Tổng nguồn thu ngân sách địa phương:

27.991.609 triệu đồng

1. Thu nội địa điều tiết NSĐP:

9.479.900 triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương:

18.511.709 triệu đồng

2.1. Thu bổ sung cân đối ngân sách:

14.301.651 triệu đồng

2.2. Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương:

169.153 triệu đồng

2.3. Thu bổ sung có mục tiêu:

4.040.905 triệu đồng

a) Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách và một số CTMT:

866.080 triệu đồng

b) Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các CTMT:

2.153.252 triệu đồng

c) Bổ sung thực hiện các chương trình MTQG:

1.021.573 triệu đồng

(Có biểu chi tiết số 01, 02 kèm theo)

III. Tổng chi ngân sách địa phương:

27.991.609 triệu đồng

1. Chi đầu tư phát triển:

6.761.122 triệu đồng

1.1. Chi đầu tư trong cân đối NSĐP:

3.900.460 triệu đồng

a) Vốn XDCB tập trang trong nước:

1.388.460 triệu đồng

b) Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

2.500.000 triệu đồng

- Điều tiết ngân sách tỉnh:

250.000 triệu đồng

- Điều tiết ngân sách huyện, xã:

2.250.000 triệu đồng

c) Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

12.000 triệu đồng

1.2. Chi đầu tư vốn Trung ương bổ sung:

2.860.662 triệu đồng

a) Các Chương trình mục tiêu quốc gia:

707.410 triệu đồng

b) Vốn Trái phiếu Chính phủ:

470.000 triệu đồng

c) Vốn trong nước:

1.226.359 triệu đồng

- Hỗ trợ nhà ở cho người có công:

700.359 triệu đồng

- Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT:

526.000 triệu đồng

d) Vốn nước ngoài (ODA):

456.893 triệu đồng

2. Chi thường xuyên:

20.114.462 triệu đồng

3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

3.230 triệu đồng

4. Dự phòng ngân sách các cấp:

479.010 triệu đồng

5. Chi từ nguồn TW bổ sung vốn sự nghiệp; nguồn thu phạt của Thanh tra giao Thông tỉnh:

633.785 triệu đồng

5.1: Chương trình mục tiêu quốc gia:

314.163 triệu đồng

5.2. Chi thực hiện các chế độ, chính sách và một số CTMT:

319.622 triệu đồng

(Chi tiết theo biểu số 03 kèm theo)

IV. Thu - chi ngân sách cấp huyện, xã:

 

1. Thu NSNN trên địa bàn do cấp huyện, xã thu:

4.805.222 triệu đồng

2. Nguồn thu ngân sách cấp huyện, xã:

15.071.197 triệu đồng

2.1. Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp:

4.299.719 triệu đồng

2.2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh:

10.771.478 triệu đồng

3. Chi ngân sách cấp huyện, xã:

15.252.479 triệu đồng

3.1. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

2.250.000 triệu đồng

3.2. Chi thường xuyên:

12.793.711 triệu đồng

Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên để cải cách tiền lương để lại ngân sách cấp tỉnh:

181.282 triệu đồng

3.3. Chi dự phòng ngân sách:

208.768 triệu đồng

(Chi tiết theo biểu số 04, 05, 06 kèm theo)

V. Kế hoạch vay, trả nợ ngân sách địa phương năm 2018

 

1. Dư nợ đến 31/12/2017:

788.285 triệu đồng

2. Kế hoạch vay năm 2018:

165.800 triệu đồng

3. Kế hoạch trả nợ năm 2018:

226.383 triệu đồng

4. Dư nợ đến 31/12/2018:

727.702 triệu đồng

(Chi tiết theo biểu số 07 kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, ban hành quyết định về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018. Đề ra các biện pháp quản lý thu có hiệu quả đảm bảo hoàn thành và phấn đấu tăng thu ngân sách năm 2018 so với dự toán Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh giao; riêng dự toán thu tiền sử dụng đất, phấn đấu tăng thu thêm 1.500.000 triệu đồng để tăng cường nguồn lực cho đầu tư xây dựng cơ bản, đẩy nhanh các dự án trọng điểm nhằm phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

2. Chỉ đạo các ngành, các địa phương tổ chức, thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; tổ chức thực hiện công khai dự toán đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

Biểu số 01: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Ghi chú

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

 

TỔNG THU NSNN (I+II)

21.817.000

9.479.900

 

I

TỔNG THU NỘI ĐỊA

13.142.000

9.479.900

 

 

Trong đó: Thu nội địa trừ thu tiền sử dụng đất

10.642.000

6.979.900

 

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

1.820.000

1.820.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

920.000

920.000

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

160.000

160.000

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

620.000

620.000

 

 

- Thuế tài nguyên

120.000

120.000

 

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

220.000

220.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

156.160

156.160

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

57.000

57.000

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

40

40

 

 

- Thuế tài nguyên

6.800

6.800

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

3.604.000

859.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

390.000

390.000

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

464.000

464.000

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

2.745.000

 

 

 

Trong đó: Thu từ Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn

2.745.000

 

 

 

- Thuế tài nguyên

3.000

3.000

 

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

2.000

2.000

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.530.000

1.530.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.229.000

1.229.000

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

180.000

180.000

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

11.000

11 000

 

 

- Thuế tài nguyên

110.000

110.000

 

5

Lệ phí trước bạ

620.000

620.000

 

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

38.000

38000

 

7

Thuế thu nhập cá nhân

698.000

698.000

 

8

Thuế bảo vệ môi trường

1.020.000

379 400

 

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

640.600

 

 

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

379.400

379.400

 

9

Phí, lệ phí

200.000

128.000

 

 

Bao gồm:

 

 

 

 

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu

72.000

 

 

 

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu

128.000

128.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

+ Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

65.000

65.000

 

10

Tiền sử dụng đất

2.500.000

2.500.000

 

11

Thu tiền thuê đất, mặt nước (Không bao gồm ghi thu, ghi chi)

350.000

350.000

 

12

Thu khác ngân sách

340.000

160.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Thu khác ngân sách trung ương

60.000

 

 

 

- Thu phạt hành chính trong lĩnh vực ATGT

120.000

 

 

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

70.000

45.500

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Giấy phép do Trung ương cấp

35.000

10.500

 

 

- Giấy phép do UBND tỉnh cấp

35.000

35.000

 

14

Thu cố định tại xã

120.000

120.000

 

15

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

12.000

12.000

 

II

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

8.675.000

 

 

1

Thuế xuất khẩu

300.000

 

 

2

Thuế nhập khẩu

165.000

 

 

3

Thuế bảo vệ môi trường

10.000

 

 

4

Thuế giá trị gia tăng

8.200.000

 

 

 

BIỂU SỐ 02: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm Theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...