Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2025 bãi bỏ toàn bộ và một phần các nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái ban hành
| Số hiệu | 34/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 14/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 14/11/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
| Người ký | Trịnh Việt Hùng |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 34/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 14 tháng 11 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ TOÀN BỘ VÀ MỘT PHẦN CÁC NGHỊ QUYẾT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI VÀ TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 5
(KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 277/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2025 về việc đề nghị bãi bỏ toàn bộ và một phân các nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái ban hành; Báo cáo thẩm tra số 110/BC-BPC ngày 13 tháng 11 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ 28 nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái (trước sáp nhập) ban hành; thời điểm bãi bỏ kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, gồm:
1. Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức trích (tỷ lệ %) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định thời gian gửi một số báo cáo tài chính ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019 - 2020.
4. Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định một số nội dung, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
5. Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chế độ hỗ trợ trang phục cho công chức, viên chức, người lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai.
6. Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định nội dung, mức chi tổ chức thi tuyên, xét tuyển công chức, viên chức; thi hoặc xét nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
7. Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kéo dài thời gian và tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019 - 2020.
8. Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai hỗ trợ học phí cho trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
9. Nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định chính sách hỗ trợ tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong các đơn vị kinh tế tư nhân và chi bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2024 - 2030.
10. Nghị quyết số 15/2024/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ người có công với cách mạng, hộ thân nhân liệt sĩ, hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2024 - 2025.
11. Nghị quyết số 64/2024/NQ-HĐND ngày 30/9/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc cho ý kiến về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với phần diện tích có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
12. Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thành lập Phòng Dân tộc trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
13. Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua Tờ trình đề nghị công nhận xã Sơn Thịnh lên đô thị loại V thuộc huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.
14. Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
15. Nghị quyết số 41/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định thời hạn giao dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
16. Nghị quyết số 66/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025.
17. Nghị quyết số 67/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua “Đề án xây dựng tổ chức lực lượng và hỗ trợ hoạt động quân báo - trinh sát giai đoạn 2021 - 2025”.
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 34/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 14 tháng 11 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ TOÀN BỘ VÀ MỘT PHẦN CÁC NGHỊ QUYẾT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI VÀ TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 5
(KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 277/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2025 về việc đề nghị bãi bỏ toàn bộ và một phân các nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái ban hành; Báo cáo thẩm tra số 110/BC-BPC ngày 13 tháng 11 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ 28 nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái (trước sáp nhập) ban hành; thời điểm bãi bỏ kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, gồm:
1. Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức trích (tỷ lệ %) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định thời gian gửi một số báo cáo tài chính ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019 - 2020.
4. Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định một số nội dung, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
5. Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chế độ hỗ trợ trang phục cho công chức, viên chức, người lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai.
6. Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định nội dung, mức chi tổ chức thi tuyên, xét tuyển công chức, viên chức; thi hoặc xét nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
7. Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kéo dài thời gian và tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019 - 2020.
8. Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai hỗ trợ học phí cho trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
9. Nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định chính sách hỗ trợ tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong các đơn vị kinh tế tư nhân và chi bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2024 - 2030.
10. Nghị quyết số 15/2024/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành quy định chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ người có công với cách mạng, hộ thân nhân liệt sĩ, hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2024 - 2025.
11. Nghị quyết số 64/2024/NQ-HĐND ngày 30/9/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc cho ý kiến về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với phần diện tích có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
12. Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thành lập Phòng Dân tộc trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
13. Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua Tờ trình đề nghị công nhận xã Sơn Thịnh lên đô thị loại V thuộc huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.
14. Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
15. Nghị quyết số 41/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định thời hạn giao dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
16. Nghị quyết số 66/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025.
17. Nghị quyết số 67/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua “Đề án xây dựng tổ chức lực lượng và hỗ trợ hoạt động quân báo - trinh sát giai đoạn 2021 - 2025”.
18. Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
19. Nghị quyết số 78/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định mức thưởng của tỉnh đối với xã, thôn (bản) trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025.
20. Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đê thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
21. Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định mức hỗ trợ người được phân công trực tiếp giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
22. Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
23. Nghị quyết số 44/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương, vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu và các nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương thuộc cấp tỉnh quản lý.
24. Nghị quyết số 52/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn thực hiện dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
25. Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023 - 2025.
26. Nghị quyết số 37/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định chính sách hỗ trợ mức đóng bảo Bảo hiểm y tế đối với người dân thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2023 - 2025.
27. Nghị quyết số 96/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
28. Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Điều 2. Bãi bỏ một phần Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc tiếp tục thực hiện, bãi bỏ một phần, bãi bỏ toàn bộ một số nghị quyết quy định về chính sách chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đối với các nội dung quy định tại Phụ lục I, gồm:
1. Nội dung tại các số thứ tự 17; 19; 41; 55; 61 mục II.1 “Nghị quyết do HĐND tỉnh Lào Cai (cũ) ban hành”.
2. Nội dung tại các số thứ tự 05; 06; 18; 22; 25; 31 mục II.2 “Nghị quyết do HĐND tỉnh Yên Bái (cũ) ban hành”.
Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XVI, Kỳ họp thứ 5 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh