Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 2819/LDO-NVDTPC năm 2025 vướng mắc hạch toán chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi giảm 30% tiền thuê đất phải nộp năm 2024 theo Nghị định 87/2025/NĐ-CP do Thuế tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 2819/LDO-NVDTPC
Ngày ban hành 10/10/2025
Ngày có hiệu lực 10/10/2025
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Thị Tuyết Ánh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

CỤC THUẾ
THUẾ TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2819/LDO-NVDTPC
V/v vướng mắc hạch toán chi phí được trừ khi tính thuế TNDN và tiền chậm nộp thuế TNDN khi giảm 30% tiền thuê đất phải nộp năm 2024 theo Nghị định số 87/2025/NĐ-CP

Lâm Đồng, ngày 10 tháng 10 năm 2025

 

Kính gửi: Cục Thuế

Trong quá trình thực hiện Nghị định số 87/2025/NĐ-CP ngày 11/4/2025 của Chính phủ quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024, Thuế tỉnh lâm Đồng phát sinh nội dung vướng mắc liên quan đến việc hạch toán chi phí được trừ khi tính thuế TNDN và tiền chậm nộp thuế TNDN năm 2024 của Công ty Cổ phần Làng Tre - Mũi Né (gọi tắt là Công ty), mã số thuế: 3400188739. Thuế tỉnh Lâm Đồng báo cáo nội dung vướng mắc xin ý kiến Cục Thuế xem xét, hướng dẫn. Cụ thể như sau:

Căn cứ nguyên tắc phù hợp của chuẩn mực số 01 được ban hành kèm theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2022 của Bộ Tài chính về việc ban hành và công bố sáu (06) chuẩn mực kế toán việt nam (đợt 2):

“Phù hợp

06. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.”

Căn cứ khoản 11 Điều 16 và điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019:

“Điều 16. Quyền của người nộp thuế

11. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;”

Căn cứ khoản 6 Điều 6 Luật số 56/2024/QH15 ngày 29/11/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính:

“6. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số khoản của Điều 47 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót trong trường hợp sau đây:

a) Trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra;

b) Hồ sơ không thuộc phạm vi, thời kỳ thanh tra, kiểm tra thuế nêu tại quyết định thanh tra, kiểm tra thuế.

Đối với những nội dung thuộc phạm vi thanh tra, kiểm tra, người nộp thuế được bổ sung hồ sơ giải trình theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về thanh tra và các trường hợp thực hiện theo kết luận, quy định của cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.”;

b) Bãi bỏ khoản 2 và khoản 3.”

Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 7, khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ- CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:

“Điều 7. Hồ sơ khai thuế

4. Người nộp thuế được nộp hồ sơ khai bổ sung cho từng hồ sơ khai thuế có sai, sót theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế và theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Người nộp thuế khai bổ sung như sau:

b) Người nộp thuế khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp hoặc giảm số thuế đã được ngân sách nhà nước hoàn trả thì phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm hoặc số tiền thuế đã được hoàn thừa và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...